Những thành tựu trong phòng chống sốt rét và các bệnh ký sinh trùng khu vực miền Trung-Tây Nguyên giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch Phòng chống và loại trừ sốt rét giai đoạn 2016-2020
Miền Trung-Tây Nguyên gồm 15 tỉnh với trên 15 triệu dân nằm trong khu vực trọng điểm sốt rét của cả nước, theo kết quả phân vùng dịch tễ sốt rét và can thiệp 2009 phần lớn vùng sốt rét lưu hành nặng và vừa đều tập trung ở khu vực này. Ngoài ra sự lưu hành các bệnh giun sán, đặc biệt các bệnh ký sinh trùng từ động vật lây sang người cũng là vấn đề thách thức của toàn khu vực. Trong 5 năm qua (2011-2015), với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ viên chức của Viện; sự chỉ đạo, hỗ trợ của Bộ Y tế; các Cục Vụ và ngành Y tế 15 tỉnh; tình hình sốt rét đã tương đối ổn định, số mắc và chết do sốt rét đã giảm khá rõ rệt. Công tác nghiên cứu phòng chống các bệnh ký sinh trùng đã và đang hoạt động có hiệu quả; số bệnh nhân đến khám và điều trị tại Viện ngày một gia tăng, góp phần chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. KẾT QUẢ PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT GIAI ĐOẠN2011-2015 Mục tiêu phòng chống sốt rét giai đoạn 2011-2015 Mục tiêu tổng quát Chỉ số mục tiêu 2015: Thực trạng tình hình sốt rét khu vực 2011-2015 So sánh các chỉ số sốt rét khu vực miền Trung-Tây Nguyên 2011-2015 Bảng 1: So sánh các chỉ số sốt rét khu vực miền Trung-Tây Nguyên2011-2015
TT | Chỉ số | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | So sánh (2011-2015) | 1 | BNSR | 16539 | 18202 | 15970 | 14450 | 7644 | -53,78 | 2 | BNSR/1000 DSC | 1.03 | 1.13 | 0.99 | 0.89 | 0.46 | -55,34 | 3 | BNSR/1000 DSSRLH | 2.50 | 2.70 | 2.37 | 2.07 | 1.09 | -56.40 | 4 | KSTSR | 11348 | 14845 | 13627 | 12816 | 6501 | -42,71 | 6 | KSTSR/1000 DS SRLH | 1.72 | 2.20 | 2.02 | 1.83 | 0.93 | -45.93 | 6 | Số SRAT | 96 | 88 | 45 | 46 | 15 | -84,38 | 7 | Số ca TVSR | 6 | 7 | 3 | 3 | 1 | -5 ca | 8 | TV/100.000 DS SRLH | 0.09 | 0.1 | 0.04 | 0.04 | 0.01 | -88.89 | 9 | TV/100.000 DSC | 0.04 | 0.04 | 0.02 | 0.02 | 0.01 | -75.00 | 10 | Số vụ dịch SR | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
So sánh các chỉ số 2015 với 2011 thấy: bệnh nhân sốt rét (BNSR) giảm 53,78%, sốt rét ác tính (SRAT) giảm 84,38%, tử vong sốt rét (TVSR) giảm chỉ còn 1 ca, tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) giảm 45,93%, không có dịch sốt rét xảy ra trong giai đoạn này. So sánh các chỉ số sốt rét theo tỉnh 2011-2015 Bệnh nhân sốt rét: Bảng 3: So sánh chỉ số giảm mắc (BNSR) giữa các tỉnh 2011-2015
TT | Tỉnh | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | So sánh 2011-2015 | 1 | Quảng Bình | 1025 | 1148 | 840 | 931 | 609 | -40.59 | 2 | Quảng Trị | 1121 | 1072 | 672 | 513 | 149 | -86.71 | 3 | TT-Huế | 162 | 152 | 105 | 103 | 66 | -59.26 | 4 | TP. Đà Nẵng | 44 | 38 | 21 | 27 | 8 | -81.82 | 5 | Quảng Nam | 985 | 1016 | 1092 | 303 | 170 | -82.74 | 6 | Quảng Ngãi | 207 | 240 | 154 | 99 | 69 | -66.67 | 7 | Bình Định | 563 | 542 | 537 | 395 | 125 | -77.80 | 8 | Phú Yên | 727 | 968 | 1188 | 1202 | 607 | -16.51 | 9 | Khánh Hòa | 1630 | 1685 | 1375 | 1214 | 767 | -52.94 | 10 | Ninh Thuận | 1181 | 1339 | 1447 | 1079 | 591 | -49.96 | 11 | Bình Thuận | 720 | 746 | 444 | 559 | 346 | -51.94 | 12 | Gia Lai | 3641 | 4794 | 4269 | 4424 | 2245 | -38.34 | 13 | Kon Tum | 1442 | 1235 | 1156 | 716 | 512 | -64.49 | 14 | Dak lak | 2243 | 2424 | 2106 | 2295 | 1000 | -55.42 | 15 | Dak Nông | 848 | 803 | 564 | 626 | 380 | -55.19 | | Miền Trung | 8365 | 8946 | 7875 | 6425 | 3507 | -58.08 | Tây Nguyên | 8174 | 9256 | 8095 | 8061 | 4137 | -49.39 | Toàn khu vực | 16539 | 18202 | 15970 | 14486 | 7644 | -53.78 |
|
Tử vong sốt rét Bảng 4: So sánh TVSR giữa các tỉnh 2006-2010 Tỉnh | TVSR | | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | So sánh 2011-2015 | Quảng Bình | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | | Quảng Trị | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | TT-Huế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | TP. Đà Nẵng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | | Quảng Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | Quảng Ngãi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | Bình Định | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | | Phú Yên | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | | Khánh Hòa | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | Bình Thuận | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | | Gia Lai | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | | Kon Tum | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | | Dak lak | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | | Dak Nông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | Miền Trung | 1 | 7 | 2 | 1 | 0 | Không có TV | Tây Nguyên | 5 | 0 | 1 | 2 | 1 | Giảm 4 ca | Toàn khu vực | 6 | 7 | 3 | 3 | 1 | Giảm 5 ca |
| Năm 2011 có 6 ca TVSR. Năm 2015 chỉ có 01 ca TVSR ở Dak lak; các tỉnh còn lại không có TVSR.
Ký sinh trùng sốt rét Bảng 5: So sánh chỉ số KSTSR giữa các tỉnh 2011-2015 Tỉnh | KSTSR | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | % (+; -) 2011-2015 | Quảng Bình | 268 | 526 | 415 | 597 | 369 | 37.69 | Quảng Trị | 856 | 913 | 542 | 424 | 92 | -89.25 | TT-Huế | 110 | 119 | 81 | 78 | 38 | -65.45 | TP. Đà Nẵng | 38 | 34 | 20 | 20 | 7 | -81.58 | Quảng Nam | 520 | 863 | 1062 | 263 | 152 | -70.77 | Quảng Ngãi | 138 | 126 | 86 | 64 | 48 | -65.22 | Bình Định | 522 | 524 | 495 | 376 | 114 | -78.16 | Phú Yên | 525 | 794 | 1004 | 984 | 479 | -8.76 | Khánh Hòa | 1079 | 1388 | 1274 | 1174 | 756 | -29.94 | Ninh Thuận | 957 | 1236 | 1379 | 1032 | 551 | -42.42 | Bình Thuận | 711 | 745 | 444 | 559 | 343 | -51.76 | Gia Lai | 2920 | 4167 | 4015 | 4367 | 2215 | -24.14 | Kon Tum | 683 | 649 | 521 | 350 | 179 | -73.79 | Dak lak | 1434 | 2042 | 1761 | 1913 | 779 | -45.68 | Dak Nông | 587 | 719 | 528 | 615 | 379 | -35.43 | Miền Trung | 5724 | 7268 | 6802 | 5571 | 2948 | -48.50 | Tây Nguyên | 5624 | 7577 | 6825 | 7245 | 3552 | -36.84 | Toàn khu vực | 11348 | 14845 | 13627 | 12816 | 6500 | -42.72 |
| So sánh năm 2015 so với 2011, 14 tỉnh có KSTSR giảm trong đó có 8 tỉnh chỉ số KSTSR giảm ³ 50% gồm Quảng Trị, TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Kon Tum. Riêng tỉnh Quảng Bình có KSTSR tăng 37,69%
Cơ cấu KSTSR 2011-2015
Năm | Cơ cấu Ký sinh trùng sốt rét | % P.f | % P.v | % P.H | % P.m | 1976 | 83.44 | 16.22 | 0.34 | 0.00 | 2001 | 78.24 | 20.95 | 0.80 | 0.01 | 2010 | 76.45 | 21.98 | 0.2 | 1.36 | 2011 | 65.32 | 29.47 | 5.16 | 0.04 | 2012 | 60.84 | 34.34 | 4.72 | 0.10 | 2013 | 57.70 | 38.53 | 3.73 | 0.044 | 2014 | 54.22 | 43.95 | 1.79 | 0.031 | 2015 | 44,32 | 53,85 | 1,75 | 0,08 | | Trong giai đoạn 2011-2015, cơ cấu P.falciparum có xu hướng giảm, năm 2015 chỉ còn 44,32% trong khi đó P.vivax có xu hướng gia tăng, năm 2015 chiếm 53,85%. Phân vùng dịch tễ sốt rét và can thiệp miền Trung-Tây Nguyên 2009 Bảng 7:Phân vùng dịch tễ sốt rét và can thiệp khu vực MT-TN 2009 Vùng | MT-TN | Miền Bắc | Miền Nam | Dân số | % | Dân số | % | Dân số | % | Không có SRLH Nguy cơ SR quay trở lai | 10.110.205 | 61.75 | 40.295.623 | 95.63 | 31.625.042 | 89.93 | SRLH nhẹ, Vừa, Nặng | 6.263.908 | 38.25 | 1.843.292 | 4.37 | 3.540.400 | 10,07 | Tổng | 16.374.113 | | 42.138.915 | | 35.165.442 | |
|
Theo phân vùng dịch tễ và can thiệp 2014, khu vực miền Trung-Tây Nguyên có 38,25% dân thuộc vùng sốt rét lưu hành Các vùng sốt rét lưu hành nặng đồng thời cũng là vùng sâu, vùng xa, vùng trọng điểm kinh tế và quốc phòng, đời sống kinh tế của đồng bào các dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn nên nguy cơ mắc và xảy dịch sốt rét rất cao. Các hoạt động phòng chống sốt rét giai đoạn 2011-2015 Hoạt động chỉ đạo tuyến - Trong 5 năm qua Chương trình PCSR luôn được coi là một trong những chương trình y tế quốc gia ưu tiên, được sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, sự hỗ trợ của các địa phương vàtổ chức quốc tế, nhất là Dự án Quỹ toàn cầu PCSR; có hệ thống điều hành các hoạt động thống nhất từ trung ương đến địa phương nên đã xác định được các biện pháp can thiệp phù hợp, góp phần giảm thấp các chỉ số sốt rét theo mục tiêu đề ra. - Dự báo nguy cơ sốt rét và hệ thống giám sát dịch tễ được tiến hành đồng bộ từ Viện đến các địa phương nên thông tin sốt rét tại các “điểm nóng” được phân tích xử lý chính xác, kịp thời đưa ra các biện pháp ngăn chặn dịch ở các vùng sốt rét trọng điểm và vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão lụt. - Mạng lưới y tế cơ sở và điểm kính hiển vi không ngừng được củng cố, từ 180 điểm kính hiển vi (1992) đến nay khu vực miền Trung-Tây Nguyên đã có trên 1000 điểm kính hiển vi (2010). Theo thống kê đến nay, khu vực MT-TN có 1020 điểm kính hiển vi đáng hoạt động giúp cho việc phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân sốt rét kịp thời ngay từ cơ sở.
Hoạt động quản lý và điều trị BNSR Bảng 8: Điều trị bệnh nhân sốt rét khu vực MT-TN từ 2011-2015 Khu vực | Liều thuốc sử dụng | Điều trị BNSR | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | M. Trung | 70.061 | 80.409 | 65.438 | 50.152 | 38.963 | 8.367 | 8.949 | 7.879 | 6.427 | 3.507 | T. Nguyên | 21.675 | 23.777 | 26.529 | 17.580 | 9.651 | 8.469 | 9.266 | 7.995 | 8.085 | 4.137 | Toàn miền | 91.736 | 104.186 | 91.967 | 67.732 | 48.614 | 16.836 | 18.215 | 15.874 | 14.512 | 7.644 |
|
- Thuốc sốt rét có hiệu lực cao được cấp miễn phí và phân bổ kịp thời đến các địa phương, nghiên cứu kháng thuốc và hiệu lực các phác đồ chống kháng được duy trì hàng năm, góp phần đề xuất biện pháp điều trị thích hợp cho từng vùng và từng giai đoạn. - Viện thường xuyên phối hợp với các địa phương tổ chức giám sát chất lượng chẩn đoán và điều trị sốt rét tại các tuyến, nhất là phân tích nguyên nhân tất cả các ca tử vong sốt rét để chỉ đạo biện pháp khắc phục, hạn chế tử vong. Hoạt động phòng chống vectơ Bảng 9: Phòng chống vectơ từ 2011-2015 Chỉ số | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | TS DS bảo vệ | 3.645.659 | 3.544.615 | 3.441.039 | 3.353.155 | 1.700.123 | 1.733.216 | Phun | 566.969 | 567.278 | 554.624 | 588.050 | 292948 | 43.1591 | Tẩm | 3.078.690 | 2.977.337 | 2.886.415 | 2.765.105 | 1407175 | 1.301.625 |
|
Biện pháp phun tồn lưu hóa chất và tẩm màn được tập trung chỉ định cho các vùng sốt rét trọng điểm, cùng với vận động người dân ngủ màn đã làm giảm tiếp xúc muỗi-người và hạn chế được sự lan truyền tự nhiên sốt rét. Ngoài ra Dự án Quỹ toàn cầu và RAI đã cung cấp bổ sung màn tồn lưu dài đảm bảo độ bao phủ màn trong dân. Hoạt động đào tạo và truyền thông giáo dục PCSR - Hoạt động đào tạo và truyền thông giáo dục PCSR được nâng cao về số lượng cũng như chất lượng trong các năm 2011-2015, nhất là sử dụng các thông điệp và hình thức truyền thông phù hợp cho các đối tượng nguy cơ cao; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể như Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, ngành Văn hóa-Thông tin, ngành Giáo dục, Quân y và Bộ đội biên phòng- xã hội hóa trong hoạt động PCSR. - Viện và các tỉnh trong khu vực tổ chức ngày 25-4 hàng năm, - Trang tin điện tử (Website) của Viện được duy trì đều đặn và có hiệu quả, được xem là một kênh thông tin và truyền thông hữu ích đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội. Hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế - Nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp cơ sở và hợp tác quốc tế được tiến hành hàng năm nhằm tìm giải pháp phòng chống sốt rét phù hợp với đặc thù khu vực, đồng thời với nghiên cứu khoa học cơ bản và áp dụng các kỹ thuật cao tại labo để kịp thời tiếp cận với nền y học hiện đại. - Hợp tác quốc tế trong 5 năm qua chủ yếu là thực hiện Dự án Quỹ toàn cầu PCSR, RAI,hợp tác nghiên cứu kháng thuốc sốt rét với Viện Sốt rét Quân đội Australia (AAMI), Tổ chức y tế thế giới (WHO)… KẾ HOẠCH PC & LTSR GIAI ĐOẠN 2016-2020 và ĐẾN 2030 Đến năm 2020: Cắt đứt lan truyền do P.falciparum ở vùng kháng thuốc; Giảm tỷ lệ KSTSR ở vùng lan truyền cao <1/1000 DS SRLH ; Không còn tỉnh nào trong giai đoạn PCSR tích cực;04 tỉnh đề phòng sốt rét quay trở lại; 08 tỉnh trong giai đoạn LTSR; 03 tỉnh chuyển sang tiền LTSR vào năm 2020 Đến năm 2030 -Loại trừ P.falciparum vào năm 2025 -Loại trừ SR ở 15 tỉnh MT-TN vào năm 2030 KSTSR/1000 DSLH | Tỉnh | 2015 | TB 5 năm (2011-2015) | 2016 | 2020 | 2025 | 2028 | 2030 | Quảng Bình | 0.88 | 1.04 | PCSR | 0.44 | LTSR | 0.22 | DPSR | 0.15 | Certifiy | 0.08 | Certifiy | Quảng Trị | 0.40 | 2.43 | PCSR | 0.20 | LTSR | 0.10 | DPSR | 0.07 | Certifiy | 0.03 | Certifiy | Thừa T Huế | 0.42 | 0.95 | LTSR | 0.21 | LTSR | 0.11 | DPSR | 0.07 | Certifiy | 0.04 | Certifiy | TP Đà Nẵng | 0.54 | 1.83 | PCSR | 0.27 | LTSR | 0.13 | DPSR | 0.09 | Certifiy | 0.05 | Certifiy | Quảng Nam | 1.05 | 3.95 | PCSR | 0.52 | LTSR | 0.26 | DPSR | 0.18 | Certifiy | 0.09 | Certifiy | Quảng Ngãi | 0.21 | 0.40 | LTSR | 0.10 | LTSR | 0.05 | DPSR | 0.04 | Certifiy | 0.02 | Certifiy | Bình Định | 0.30 | 1.05 | PCSR | 0.15 | LTSR | 0.07 | DPSR | 0.05 | Certifiy | 0.03 | Certifiy | Phú Yên | 1.52 | 2.40 | PCSR | 0.76 | LTSR | 0.38 | DPSR | 0.27 | Certifiy | 0.13 | Certifiy | Khánh Hoà | 3.96 | 5.94 | PCSR | 1.98 | PCSR | 0.99 | LTSR | 0.69 | DPSR | 0.35 | Certifiy | Ninh Thuận | 2.35 | 4.40 | PCSR | 1.18 | PCSR | 0.59 | LTSR | 0.41 | DPSR | 0.21 | Certifiy | Bình Thuận | 0.50 | 0.82 | LTSR | 0.25 | LTSR | 0.13 | DPSR | 0.09 | Certifiy | 0.04 | Certifiy | Gia Lai | 2.28 | 3.64 | PCSR | 1.14 | PCSR | 0.57 | LTSR | 0.40 | DPSR | 0.20 | Certifiy | Kon Tum | 0.42 | 1.12 | PCSR | 0.21 | LTSR | 0.10 | DPSR | 0.07 | Certifiy | 0.04 | Certifiy | Đắk Lắk | 0.52 | 1.07 | PCSR | 0.26 | LTSR | 0.13 | DPSR | 0.09 | Certifiy | 0.05 | Certifiy | Đắk Nông | 0.69 | 1.03 | PCSR | 0.34 | LTSR | 0.17 | DPSR | 0.12 | Certifiy | 0.06 | Certifiy |
|
Các giải pháp chính trong PC & LTSR giai đoạn 2016-2020 -Đảm bảo người dân được tiếp cận các dịch vụ chẩn đoán sớm SR, điều trị kịp thời, cắt đứt lan truyền. - Nâng cao hiệu quả phòng chống muỗi SR, đảm bảo PCSR người dân có nguy cơ mắc SR. - Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá dịch tễ SR và đáp ứng phòng chống bệnh sốt rét. - Xã hội hóa, phối hợp liên ngành trong PC & LTSR. CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG CÁC BỆNH GIUN SÁN: Kết quả điều tra tình hình nhiễm giun sán tại khu vực MT-TN Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất trong khu vực Bảng 10:Nhiễm giun truyền qua đất khu vực MT-TN (2015-2016) TT | Tỉnh | Số XN | Số (+) (%) | G.đũa (%) | G.tóc (%) | G.móc (%) | 1 | Quảng Bình | 803 | 142 (17,7) | 40 (5,0) | 24 (3,0) | 107 (13,3) | 2 | Quảng Trị | 800 | 159 (19,9) | 45 (5,6) | 19 (2,4) | 128 (16,0) | 3 | Quảng Nam | 801 | 144 (19,8) | 20 (2,5) | 9 (1,1) | 121 (15,1) | 4 | Quảng Ngãi | 800 | 135 (16,9) | 18 (4,5) | 7 (1,8) | 113 (28,3) | 5 | Phú Yên | 801 | 113 (14,1) | 14 (1,7) | 19 (2,4) | 91 (11,4) | 6 | Khánh Hòa | 800 | 109 (13,6) | 22 (2,8) | 10 (1,2) | 91 (11,4) | 7 | Đăk Lăk | 816 | 167 (20,5) | 45 (5,5) | 16 (2,0) | 139 (17,0) | 8 | Đăk Nông | 809 | 140 (17,3) | 30 (3,7) | 21 (2,6) | 111 (13,7) | 9 | Ninh Thuận | 808 | 89 (11,0) | 6 (0,7) | 3 (0,4) | 80 (9,9) | 10 | Đà Nẵng | 805 | 75 (9,3) | 3 (0,4) | 3 (0,4) | 69 (8,6) | 11 | Bình Thuận | 813 | 116 (14,3) | 7 (0,9) | 8 (1,0) | 113 (14,0) | 12 | Bình Định | 818 | 152 (18,6) | 14 (1,7) | 3 (0,4) | 135 (16,5) | | Tổng | 9674 | 1541 (15,9) | 264 (2,7) | 142 (1,5) | 1298 (13,4) |
Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất tại khu vực miền Trung-TN là 15,9%, trong đó nhiễm giun đũa là 2,7%; giun tóc là 1,5%; gium móc là 13,4%. Tình hình nhiễm sán truyền qua thức ăn: Bảng 11: Nhiễm sán truyền qua thức ăn tại một số tỉnh Nhiễm sán | Tỉnh | Năm điều tra | Số XN | (+) ELISA(+) | Tỷ lệ (%) | Sán lá gan nhỏ | Phú Yên | 2011 | 422 | 35 | 8,3 | Bình Định | 2015 | 702 | 48 | 6,8 | Quảng Trị | 2015 | 710 | 63 | 8,9 | Đăk Lăk | 2015 | 707 | 34 | 4,8 | Sán lá gan lớn | Bình Định | 2013 | 1090 | 81 | 7,4 | Quảng Ngãi | 2013 | 522 | 44 | 8,4 | Ninh Thuận | 2014 | 571 | 40 | 7,0 | Thừa Thiên Huế | 2015 | 400 | 27 | 6,8 | Đăk Lăk | 2015 | 402 | 27 | 6,7 | Sán dây bò | Kon Tum | 2013 | 731 | 76 | 10,4 |
|
Nhận xét: Nhiễm sán lá gan nhỏ tại các vùng dịch tễ chiếm từ 4,8-8,9%. Nhiễm sán dây bò tại xã Đăk Môn, Kon Tum chiếm 10,4%. Sán lá gan lớn tại khu vực miền Trung –Tây Nguyên nhiễm từ 6,7-8,4%. Tình hình nhiễm một số KST mới nổi: Bảng 12. Tình hình nhiễm một số KST mới nổi tại một số tỉnh KST | Tỉnh | Năm điều tra | Số XN | ELISA (+) | Tỷ lệ (%) | Giun đũa chó | Bình Định | 2013 | 508 | 151 | 29,7 | Gia Lai | 2011 | 823 | 113 | 13,7 | Đăk Lăk | 2013 | 523 | 128 | 24,5 | Giun lươn | Bình Định | 2014 | 252 | 29 | 11,5 | Giun đầu gai | Bình Định | 2012 | 821 | 52 | 6,3 | Ấu trùng sán lợn | Bình Định | 2013 | 413 | 29 | 7,0 | Gia Lai | 2013 | 392 | 32 | 8,2 | Khánh Hòa | 2015 | 408 | 33 | 8,1 | Phú Yên | 2015 | 400 | 24 | 6,0 |
3.2. Số bệnh nhân được chẩn đoánvà điều trị tại Phòng khám chuyên khoa của Viện Bảng 13: Số Bệnh nhân được khám và điều trị tại Phòng khám Viện: TT | Số BN nhiễm các loại KST được điều trị | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 (8 tháng) | 1 | Sán lá gan lớn | 9.177 | 3.255 | 2.335 | 677 | 1.154 | 924 | 2 | Ấu trùng giun đũa chó mèo | 20.132 | 23.083 | 10.422 | 2.893 | 952 | 1.288 | 3 | Ấu trùng sán dây lợn | 10.036 | 6.257 | 4.115 | 990 | 1.674 | 1.992 | 4 | Giun đầu gai | 2.732 | 581 | 618 | 190 | 659 | 596 | 5 | Giun lươn | 11.468 | 3.460 | 2.434 | 787 | 733 | 987 |
KẾT LUẬN: 1.Trong giai đoạn (2011-2015), Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn đã đạt nhiều kết quả trong công tác phòng chống sốt rét; cụ thể đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu: giảm mắc sốt rét; giảm sốt rét ác tính; giảm tử vong sốt rét hàng năm; không để dịch sốt rét xảy ra từng bước tiến tới loại trừ sốt rét theo Lộ trình của Thủ tướng Chính phủ đề ra. 2.Mặc dù kinh phí hệ Y tế dự phòng còn hạn hẹp, Viện đã tiến hành nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về phòng chống các bệnh ký sinh trùng; đặc biệt là các bệnh ký sinh trùng mới nổi; tổ chức thu dung và điều trị hiệu quả cho người bệnh; góp phần giảm tải áp lực bệnh nhân ở các tuyến và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
|