Phân loại ký sinh trùng - đơn bào ở người
I. PROTOZOA (Đơn bào)
1. Amebae (trong đường tiêu hóa) Entamoeba histolytica Entamoeba dispar Entamoeba moshkovskii Entamoeba hartmanni Entamoeba coli Entamoeba polecki Endolimax nana Iodamoeba bütschlii Blastocystis hominis 2. Flagellates (trong đường tiêu hóa) Giardia lamblia Chilomastix mesnili Dientamoeba fragilis Pentatrichomonas hominis Enteromonas hominis Retortamonas intestinalis 3. Ciliates (trong đường tiêu hóa) Balantidium coli 4. Coccidia, Microsporidia (trong đường tiêu hóa) Cryptosporidium parvum Cryptosporidium hominis Cryptosporidium spp. Cyclospora cayetanensis Cystoisospora belli Sarcocystis hominis Sarcocystis suihominis Sarcocystis “lindemanni” Microsporidia Enterocytozoon bieneusi Encephalitozoon intestinalis 5. Apicomplexa, Flagellates (trong máu và trong mô)
Apicomplexa (Ký sinh trùng sốt rét và Babesia) Plasmodium vivax Plasmodium ovale Plasmodium malariae Plasmodium falciparum Plasmodium knowlesi Babesia spp. Flagellates (Leishmaniae, Trypanosomes) Old World Leishmania species Leishmania (Leishmania) tropica Leishmania (Leishmania) major Leishmania (Leishmania) aethiopica Leishmania (Leishmania) donovani Leishmania (Leishmania) archibaldi Leishmania (Leishmania) infantum New World Leishmania species Leishmania (Leishmania) mexicana Leishmania (Leishmania) amazonensis Leishmania (Leishmania) pifanoi Leishmania (Leishmania) garnhami Leishmania (Leishmania) venezuelensis Leishmania (Leishmania) chagasi Leishmania (Viannia) braziliensis Leishmania (Viannia) colombiensis Leishmania (Viannia) guyanensis Leishmania (Viannia) lainsoni Leishmania (Viannia) naiffi Leishmania (Viannia) panamensis Leishmania (Viannia) peruviana Leishmania (Viannia) shawi Old World Trypanosoma species Trypanosoma brucei gambiense Trypanosoma brucei rhodesiense New World Trypanosoma species Trypanosoma cruzi Trypanosoma rangeli 6. Amebae, Flagellates (các vị trí khác trong cơ thể) Amebae Naegleria fowleri Acanthamoeba spp. Hartmanella spp. Balamuthia mandrillaris Sappinia diploidea Entamoeba gingivalis Flagellates Trichomonas vaginalis Trichomonas tenax 7. Apicomplexa, Microsporidia (các vị trí khác trong cơ thể) Apicomplexa Toxoplasma gondii Microsporidia Nosema ocularum Pleistophora spp. Pleistophora ronneafiei Trachipleistophora hominis Trachipleistophora anthropophthera Anncaliia vesicularum Anncaliia (Brachiola) algerae Anncaliia (Brachiola) connori Encephalitozoon cuniculi Encephalitozoon intestinalis Encephalitozoon hellem Enterocytozoon bieneusi Vittaforma corneae (Nosema corneum) Microsporidium II. NEMATODES (Giun tròn) 1. Đường tiêu hóa Ascaris lumbricoides Enterobius vermicularis Ancylostoma duodenale Necator americanus Strongyloides stercoralis Strongyloides fuelleborni Trichostrongylus colubriformis Trichostrongylus orientalis Trichostrongylus spp. Trichuris trichiura Capillaria philippinensis 2. Trong mô Trichinella spiralis Trichinella spp. (T. britovi, T. murrelli, T. nativa, T. nelsoni, T. papuae, T. pseudospiralis, T. zimbabwensis) Visceral larva migrans (Toxocara canis or Toxocara cati) Ocular larva migrans (Toxocara canis or Toxocara cati) Cutaneous larva migrans (Ancylostoma braziliense or Ancylostoma caninum) Dracunculus medinensis Angiostrongylus cantonensis Angiostrongylus costaricensis Gnathostoma spinigerum Anisakis spp. (larvae from saltwater fish) Phocanema spp. (larvae from saltwater fish) Contracaecum spp. (larvae from saltwater fish) Hysterothylacium Porrocaecum spp. Capillaria hepatica Thelazia spp. Ternidens diminutus 3. Trong máu và trong mô (giun chỉ)
Wuchereria bancrofti Brugia malayi Brugia timori Loa loa Onchocerca volvulus Mansonella ozzardi Mansonella streptocerca Mansonella perstans Dirofilaria immitis (thường thấy trên các thương tổn phổi; trên tim chó) Dirofilaria spp. (D. tenuis, có thể tìm thấy trên các hạch nốt dưới da) III. SÁN DÂY (Tapeworms) 1. Trong đường tiêu hóa Diphyllobothrium latum Diplogonoporus spp. Dipylidium caninum Hymenolepis nana Hymenolepis diminuta Taenia solium Taenia saginata 2. Trong mô (dạng ấu trùng)
Taenia solium Echinococcus granulosus Echinococcus multilocularis Echinococcus vogeli Echinococcus oligarthrus Multiceps multiceps Spirometra mansonoides Diphyllobothrium spp. IV. SÁN LÁ (Flukes) 1. Trong đường tiêu hóa Fasciolopsis buski Echinostoma ilocanum Echinochasmus perfoliatus Heterophyes heterophyes Metagonimus yokogawai Gastrodiscoides hominis Phaneropsolus bonnei Prosthodendrium molenkempi Spelotrema brevicaeca Plagiochis spp. Neodiplostomum seoulense 2. Trong gan/ phổi Clonorchis (Opisthorchis) sinensis Opisthorchis viverrini Opisthorchis felineus Dicrocoelium dendriticum Fasciola hepatica Fasciola gigantica Paragonimus westermani Paragonimus mexicanus Paragonimus kellicotti Paragonimus africanus Paragonimus uterobilateralis Paragonimus miyazakii Paragonimus caliensis
3. Trong máu
Schistosoma mansoni Schistosoma haematobium Schistosoma japonicum Schistosoma intercalatum Schistosoma mekongi Schistosoma malayi Schistosoma mattheei V. PENTASTOMIDS (giun ở lưỡi) 1. Trong mô (dạng ấu trùng) Armillifer spp. Linguatula serrata Sebekia spp. 2. Trong vùng mũi hầu Armillifer spp. Linguatula serrata VI. ACANTHOCEPHALANS (THORNY-HEADED WORMS) 1. Trong ruột Macracanthorhynchus hirudinaceus Moniliformis moniliformis VII. ARTHROPODS 1. Lớp nhện (Arachnida) Scorpions Spiders (black widow, brown recluse) Ticks (Dermacentor, Ixodes, Argas, Ornithodoros) Mites (Sarcoptes) 2. Lớp nhuyễn thể (Crustacea) Copepods (Cyclops) Crayfish, lobsters, crabs 3. Pentastomida (Classification under review) Tongue worms 4. Diplopoda Millipedes 5. Chilopoda Centipedes 6. Lớp công trùng Insecta Phthiraptera: lice (Pediculus, Phthirus) Blatteria: cockroaches Hemiptera: true bugs (Triatoma) Coleoptera: beetles Hymenoptera: bees, wasps, etc. Lepidoptera: butterflies, caterpillars, moths, etc. Diptera: flies, mosquitoes, gnats, midges (Phlebotomus, Aedes, Anopheles, Glossina, Simulium, etc.) Siphonaptera: fleas (Pulex, Xenopsylla, etc.) Entamoeba histolytica được xem như một loài gây bệnh thật sự, trong khi đó loài E. dispar giờ đây được đưa vào danh sách loài không gây bệnh. Tuy nhiên, trừ phi các thể tư dưỡng chứa các hồng cầu (E. histolytica) được tìm thấy, hai vi sinh vật không thể phân biệt dựa trên hình thái học khi chỉ nhuộm tiêu bản thường quy với phương pháp nhuộm bình thường. Thử nghiệm miễn dịch với mẫu phân hiện đang áp dụng để phát hiện nhóm Entamoeba histolytica/ E. dispar hoặc để phân biệt giữa hai loài. E. moshkovskii không thể phân biệt với E. histolytica (không ăn hồng cầu) hoặc E. dispar. Mặc dù một số cá nhân đã thay đổi chỉ định loài đối với giống Giardia đến G. intestinalis hay G. duodenalis, song chưa có sự đồng ý chung. Do đó, đối với danh sách trên, tên của Giardia lamblia sẽ được giữ lại. Sự chỉ ra này không phải là một giống thật sự, nhưng một “catch-all” đối với các vi sinh vật chưa bao giờf xác định đến giống và /hoặc mức độ loài. Tuy nhiên, giờ đây đã được liệt kê như một giống microsporidia gây nhiễm ở người.
|