Home TRANG CHỦ Chủ nhật, ngày 24/11/2024
    Hỏi đáp   Diễn đàn   Sơ đồ site     Liên hệ     English
IMPE-QN
Web Sites & Commerce Giới thiệu
Web Sites & Commerce Tin tức - Sự kiện
Web Sites & Commerce Hoạt động hợp tác
Web Sites & Commerce Hoạt động đào tạo
Finance & Retail Chuyên đề
Dịch tễ học
Côn trùng học
Nghiên cứu lâm sàng & điều trị
Ký sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng
Sinh học phân tử
Sán lá gan
Sốt xuất huyết
Bệnh do véc tơ truyền
Vi khuẩn & Vi rút
Sán
Giun
Nấm-Đơn bào
Web Sites & Commerce Tư vấn sức khỏe
Web Sites & Commerce Tạp chí-Ấn phẩm
Web Sites & Commerce Thư viện điện tử
Web Sites & Commerce Hoạt động Đảng & Đoàn thể
Web Sites & Commerce Bạn trẻ
Web Sites & Commerce Văn bản pháp quy
Số liệu thống kê
Web Sites & Commerce An toàn thực phẩm & hóa chất
Web Sites & Commerce Thầy thuốc và Danh nhân
Web Sites & Commerce Ngành Y-Vinh dự và trách nhiệm
Web Sites & Commerce Trung tâm dịch vụ
Web Sites & Commerce Thông báo-Công khai
Web Sites & Commerce Góc thư giản

Tìm kiếm

Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu

WEBLINKS
Website liên kết khác
 
 
Số lượt truy cập:
5 4 1 9 7 6 6 1
Số người đang truy cập
3 5 3
 Chuyên đề Ký sinh trùng
Phân loại ký sinh trùng - đơn bào ở người

I. PROTOZOA (Đơn bào)

 

1. Amebae (trong đường tiêu hóa)

Entamoeba histolytica

Entamoeba dispar

Entamoeba moshkovskii

Entamoeba hartmanni

Entamoeba coli

Entamoeba polecki

Endolimax nana

Iodamoeba bütschlii

Blastocystis hominis

2. Flagellates (trong đường tiêu hóa)

Giardia lamblia

Chilomastix mesnili

Dientamoeba fragilis

Pentatrichomonas hominis

Enteromonas hominis

Retortamonas intestinalis

3. Ciliates (trong đường tiêu hóa)

            Balantidium coli

4. Coccidia, Microsporidia (trong đường tiêu hóa)

Cryptosporidium parvum

Cryptosporidium hominis

Cryptosporidium spp.

Cyclospora cayetanensis

Cystoisospora belli

Sarcocystis hominis

Sarcocystis suihominis

Sarcocystis “lindemanni”

Microsporidia

Enterocytozoon bieneusi

Encephalitozoon intestinalis

 

5. Apicomplexa, Flagellates (trong máu và trong mô)

Apicomplexa (Ký sinh trùng sốt rét và Babesia)

Plasmodium vivax

Plasmodium ovale

Plasmodium malariae

Plasmodium falciparum

Plasmodium knowlesi

Babesia spp.

Flagellates (Leishmaniae, Trypanosomes)

Old World Leishmania species

Leishmania (Leishmania) tropica

              Leishmania (Leishmania) major

              Leishmania (Leishmania) aethiopica

              Leishmania (Leishmania) donovani

              Leishmania (Leishmania) archibaldi

              Leishmania (Leishmania) infantum                      

 
New World Leishmania species

     Leishmania (Leishmania) mexicana

     Leishmania (Leishmania) amazonensis

     Leishmania (Leishmania) pifanoi

     Leishmania (Leishmania) garnhami

     Leishmania (Leishmania) venezuelensis

     Leishmania (Leishmania) chagasi

     Leishmania (Viannia) braziliensis

     Leishmania (Viannia) colombiensis

     Leishmania (Viannia) guyanensis

     Leishmania (Viannia) lainsoni

     Leishmania (Viannia) naiffi

     Leishmania (Viannia) panamensis

     Leishmania (Viannia) peruviana

     Leishmania (Viannia) shawi

 
Old World Trypanosoma species

                 Trypanosoma brucei gambiense

                 Trypanosoma brucei rhodesiense

 New World Trypanosoma species

                  Trypanosoma cruzi

                  Trypanosoma rangeli

6. Amebae, Flagellates (các vị trí khác trong cơ thể)

Amebae

Naegleria fowleri

Acanthamoeba spp.

Hartmanella spp.

Balamuthia mandrillaris

Sappinia diploidea

Entamoeba gingivalis

Flagellates

Trichomonas vaginalis

Trichomonas tenax

7. Apicomplexa, Microsporidia (các vị trí khác trong cơ thể)

Apicomplexa

Toxoplasma gondii

Microsporidia

Nosema ocularum

Pleistophora spp.

Pleistophora ronneafiei

Trachipleistophora hominis

Trachipleistophora anthropophthera

Anncaliia vesicularum

 Anncaliia (Brachiola) algerae

Anncaliia (Brachiola) connori

 Encephalitozoon cuniculi

Encephalitozoon intestinalis

 Encephalitozoon hellem

Enterocytozoon bieneusi

Vittaforma corneae (Nosema corneum) 

Microsporidium
 

II. NEMATODES (Giun tròn)

1. Đường tiêu hóa

Ascaris lumbricoides

Enterobius vermicularis

Ancylostoma duodenale

Necator americanus

Strongyloides stercoralis

Strongyloides fuelleborni

Trichostrongylus colubriformis

Trichostrongylus orientalis

Trichostrongylus spp.

Trichuris trichiura

Capillaria philippinensis

 
2. Trong mô

Trichinella spiralis

Trichinella spp. (T. britovi, T. murrelli, T. nativa, T. nelsoni, T. papuae, T. pseudospiralis, T. zimbabwensis)

Visceral larva migrans (Toxocara canis or Toxocara cati)

Ocular larva migrans (Toxocara canis or Toxocara cati)

Cutaneous larva migrans (Ancylostoma braziliense or Ancylostoma caninum)

Dracunculus medinensis

Angiostrongylus cantonensis

Angiostrongylus costaricensis

Gnathostoma spinigerum

Anisakis spp. (larvae from saltwater fish)

Phocanema spp. (larvae from saltwater fish)

Contracaecum spp. (larvae from saltwater fish)

Hysterothylacium

Porrocaecum spp.

Capillaria hepatica

Thelazia spp.

Ternidens diminutus

 

3. Trong máu và trong mô (giun chỉ)

Wuchereria bancrofti

Brugia malayi

Brugia timori

Loa loa

Onchocerca volvulus

Mansonella ozzardi

Mansonella streptocerca

Mansonella perstans

Dirofilaria immitis (thường thấy trên các thương tổn phổi; trên tim chó)

Dirofilaria spp. (D. tenuis, có thể tìm thấy trên các hạch nốt dưới da)

III. SÁN DÂY (Tapeworms)

1. Trong đường tiêu hóa

Diphyllobothrium latum

Diplogonoporus spp.

Dipylidium caninum

Hymenolepis nana

Hymenolepis diminuta

Taenia solium

Taenia saginata

 

2. Trong mô (dạng ấu trùng)

Taenia solium

Echinococcus granulosus

Echinococcus multilocularis

Echinococcus vogeli

Echinococcus oligarthrus

Multiceps multiceps

Spirometra mansonoides

Diphyllobothrium spp.

IV. SÁN LÁ (Flukes)

1. Trong đường tiêu hóa

Fasciolopsis buski

Echinostoma ilocanum

Echinochasmus perfoliatus

Heterophyes heterophyes

Metagonimus yokogawai

Gastrodiscoides hominis

Phaneropsolus bonnei

Prosthodendrium molenkempi

Spelotrema brevicaeca

Plagiochis spp.

Neodiplostomum seoulense

2. Trong gan/ phổi

Clonorchis (Opisthorchis) sinensis

Opisthorchis viverrini

Opisthorchis felineus

Dicrocoelium dendriticum

Fasciola hepatica

Fasciola gigantica

Paragonimus westermani

Paragonimus mexicanus

Paragonimus kellicotti

Paragonimus africanus

Paragonimus uterobilateralis

Paragonimus miyazakii

Paragonimus caliensis


3. Trong máu

Schistosoma mansoni

Schistosoma haematobium

Schistosoma japonicum

Schistosoma intercalatum

Schistosoma mekongi

Schistosoma malayi

Schistosoma mattheei

V. PENTASTOMIDS (giun ở lưỡi)

1. Trong mô (dạng ấu trùng)

                Armillifer spp.

               Linguatula serrata

              Sebekia spp.

2. Trong vùng mũi hầu

Armillifer spp.

              Linguatula serrata

VI. ACANTHOCEPHALANS (THORNY-HEADED WORMS)

1. Trong ruột

              Macracanthorhynchus hirudinaceus

              Moniliformis moniliformis
 

VII. ARTHROPODS

1. Lớp nhện (Arachnida)

Scorpions                                                                               

Spiders (black widow, brown recluse)                                               

Ticks (Dermacentor, Ixodes, Argas, Ornithodoros)

Mites (Sarcoptes)

2. Lớp nhuyễn thể (Crustacea)

               Copepods (Cyclops)

               Crayfish, lobsters, crabs

3. Pentastomida (Classification under review)

                Tongue worms                                               

4. Diplopoda

                 Millipedes

5. Chilopoda

              Centipedes

6. Lớp công trùng Insecta

Phthiraptera:  lice (Pediculus, Phthirus)

Blatteria:  cockroaches

Hemiptera:  true bugs (Triatoma)

Coleoptera:  beetles

Hymenoptera:  bees, wasps, etc.

Lepidoptera:  butterflies, caterpillars, moths, etc.

Diptera:  flies, mosquitoes, gnats, midges (Phlebotomus, Aedes, Anopheles, Glossina,             Simulium, etc.)

Siphonaptera:  fleas (Pulex, Xenopsylla, etc.)

 
Entamoeba histolytica
 được xem như một loài gây bệnh thật sự, trong khi đó loài E. dispar giờ đây được đưa vào danh sách loài không gây bệnh. Tuy nhiên, trừ phi các thể tư dưỡng chứa các hồng cầu (E. histolytica) được tìm thấy, hai vi sinh vật không thể phân biệt dựa trên hình thái học khi chỉ nhuộm tiêu bản thường quy với phương pháp nhuộm bình thường. Thử nghiệm miễn dịch với mẫu phân hiện đang áp dụng để phát hiện nhóm Entamoeba histolytica/ E. dispar hoặc để phân biệt giữa hai loài.  E. moshkovskii không thể phân biệt với E. histolytica (không ăn hồng cầu) hoặc E. dispar.

Mặc dù một số cá nhân đã thay đổi chỉ định loài đối với giống Giardia đến G. intestinalis hay G. duodenalis, song chưa có sự đồng ý chung. Do đó, đối với danh sách trên, tên của Giardia lamblia sẽ được giữ lại.  Sự chỉ ra này không phải là một giống thật sự, nhưng một “catch-all” đối với các vi sinh vật chưa bao giờf xác định đến giống và /hoặc mức độ loài. Tuy nhiên, giờ đây đã được liệt kê như một giống microsporidia gây nhiễm ở người.

 

Ngày 04/05/2015
TS.BS. Huỳnh Hồng Quang và PGS.TS. Nguyễn Văn Chương  

THÔNG BÁO

   Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa của Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn khám bệnh tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và chủ nhật)

   THÔNG BÁO: Phòng khám chuyên khoa Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn xin trân trọng thông báo thời gian mở cửa hoạt động trở lại vào ngày 20/10/2021.


 LOẠI HÌNH DỊCH VỤ
 CHUYÊN ĐỀ
 PHẦN MỀM LIÊN KẾT
 CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM
 QUẢNG CÁO

Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005
Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.
Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464
Email: impequynhon.org.vn@gmail.com
Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng
Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích