|
Ngày sản xuất và hạn dùng được ghi trên bao bì sản phẩm (ảnh internet minh họa) |
Ký hiệu về thời gian sản xuất, hạn dùng và bảo quản thuốc
Theo quy định của Bộ Y tế, tất cả những loại thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài để sử dụng điều trị nếu quá hạn dùng đều phải được hủy bỏ, không được gia hạn. Hiện nay các loại thuốc ngoại nhập cũng khá phổ biến nên cộng đồng người dân cần quan tâm đến thời gian sản xuất, hạn dùng, ký hiệu bảo quản ghi trên bao bì để xem xét thuốc cẩn thận trước khi mua và sử dụng. Về thời gian sản xuất Thông tin về thời gian sản xuất thường ghi trên bao bì đóng gói bảo quản thuốc. Tại Việt Nam, ký hiệu ngày sản xuất được ghi bằng chữ in tắt NSX với từ 2 đến 3 con số đầu chỉ lô sản xuất, 2 con số tiếp chỉ tháng sản xuất và 2 con số sau chỉ năm sản xuất. Thuốc sản xuất ở Đức thường ghi chữ Herst, Herstellung datum. Thuốc ở Anh, Mỹ sản xuất thường ghi chữ Data of mfr hoặc manuf, Mfg date, Data of manufacture. Thuốc ở Pháp sản xuất thường ghi chữ Data de fabrication, Fabriqué le..., Dateproductino, Livraison. Về hạn dùng Thông tin về hạn dùng của thuốc cũng ghi trên bao bì. Tại Việt Nam, hạn dùng của thuốc thường được ghi bằng chữ in tắt HD, ghi tiếp sau lô sản xuất và ngày sản xuất như Lô XS... Ngày SX... HD... Thuốc sản xuất tại Đức thường ghi chữ Verw bis, Verwendbar bis, Verfalldatum, Ablaufdatum. Thuốc sản xuất tại Anh, Mỹ thường ghi bằng chữ Expiry date, Expiration data, Use before, Fit for 2 years (dùng trong 2 năm), Expiry term: 1 years (hạn dùng 1 năm). Thuốc sản xuất tại Pháp thường ghi bằng chữ Data de utilisation, Data de validité, Data de péremtion, Data d' expiration, Data limite, Utiliser avant, À utiliser jusqu' à, Efficeace jusqu' à, Efficacité jusqu' à, Validité, Vababilité, Delai de conservation. Về ký hiệu bảo quản Việc bảo quản thuốc được ghi bằng ký hiệu tên bao bì của thùng đóng gói bảo quản theo quy định chung. Thuốc đựng trong bao bì bằng đồ thủy tinh dễ vỡ thường in ký hiệu hình cái cốc. Tiếng Anh ghi chữ Glass, Breakable. Tiếng Pháp ghi chữ Verre, Fragile. Bảo quản tránh ẩm ướt thuốc in ký hiệu hình chiếc ô. Tiếng Anh ghi chữ Keep dry, To be keep in a dry place. Tiếng Pháp ghi chữ Craint l' humidité, Conserver à l' abri de l' humidité, Protéger contre l' humidité. Ký hiệu bảo quản sản phẩm thuốc dễ cháy in hình bó đuốc. Ký hiệu bảo quản sản phẩm thuốc dễ nổ in hình quả lựu đạn nổ. Ký hiệu sản phẩm thuốc phải chống nóng, bảo quản chỗ mát in hình mặt trời hoặc mặt trời kèm dấu xóa bằng gạch chéo. Tiếng Anh ghi chữ To be stored in a dry cool place. Tiếng Pháp ghi chữ Craint la chaleur, Converser en lieu frais, Protéger contre la chaleur. Các nhà khoa học khuyến cáo tất cả các loại thuốc điều trị trước khi sử dụng đều phải đọc những thông tin cần thiết trên bao bì bảo quản, trong đó chú ý đến thời gian sản xuất, hạn dùng và bảo quản thuốc để góp phần bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
|