Giới thiệu sách mới về ký sinh trùng trong thế kỷ 21 (Parasitology in the 21st Century )
Tập sách này cung cấp cho các bạn một số tóm tắt nổi bật về các đề tài nghiên cứu lĩnh vực ký sinh trùng cuối thế kỷ 20và kết hợp tầm nhìn nghiên cứu cũng như các thử thách mới về chuyên khoa ký sinh trùng đến năm 2020, ngoài ra còn cung cấp một số báo cáo về nghiên cứu khoa học tại Hội nghị ký sinh trùng Quốc tế lần thứ 8 (Eighth International Congress of Parasitology) vừa qua. Một loạt chủ đề liên quan đến ký sinh trùng y học, ký sinh trùng trong thúy và ký sinh trùng thực vật do các tác giả trên khắp thế giới nghiên cứu và đăng tải trong cuốn sách có giá trị này. Những chương trong sách đề cập đến các nghiên cứu hiện tại về sinh học của ký sinh trùng và các chiến lược mới mở ra biện pháp phòng chống khâu lan truyền và phòng bệnh hiệu quả bệnh do ký sinh trùng. Sách được trình bày và tập hợp thành một nguồn thông tin vô giá cho tất cả các nhà ký sinh trùng. Không chỉ tóm tắt nghiên cứu cập nhật mà còn mở ra các hướng nghiên cứu tương lai. Nội dung chính trong sách ·Phạm vi nghiên cứu mới về ký sinh trùng trong thế kỷ 21 (New dimension for parasitology in the 21st century, T Godal). ·Đào tạo về chuyên ngành ký sinh trùng (Training in parasitology, R Houin) ·Miễn dịch trong bệnh Leishmaniasis (Immunity to Human Leishmaniasis, E M Carvalho) ·Dịch tễ học bệnh Leishmania và các biện pháp phòng chống (Epidemiology of visceral leishmaniasis and its control, R C Mahjajan and K Mohan) ·Tiêm vaccin phòng bệnh Leishmania bằng các protein tinh khiết của ký sinh trùng (Vaccination against visceral leishmaniasis using a pure parasite protein, C L Jaffe, N Rachamim and R Sarfstein). ·Leishmania phủ tạng ở Iran và vai trò của scatological test trong nghiên cứu chẩn đoán và dịch tễ học (Visceral leishmaniasis in Iran and the role of scatological tests in the diagnosis and epidemiological studies, Gh H Edrissian) ·Nguyên nhân khác nhau của T-cell không đáp ứng với kháng nguyên P.f ở những người khoẻ mạnh và bệnh nhân sốt rét cấp tính (Differential cause of T-cell non-responsiveness to Plasmodium falciparum antigens in healthy individuals and in acutely II malaria patients, L Hviid) ·Sắt, tác nhân oxy hoá và sốt rét (Iron, oxidant stress and malaria, J Golenser), ·Tính sinh miễn dịch của đa peptids chưa epitopes của T-cell và B-cell của protein P.f (Immunogenicity of multiple peptides (MAPs) containing T- and B-cell epitopes of plamodium falciparum CS proteins, E H Nardin et al). ·Sinh học tế bào của chu kỳ của đơn bào Giardia lamblia (Cell biology of the Giardia lamblia life cycle, F D Gilin et al.) ·Rối loạn chuyểnở trẻ em nhiễm giardia mạn tính (Metabolic disturbances in children with chronic Giardiasis, N N Taneli). ·Amíp trong mối liên quna với vi khuẩn trong môi trường (Amoebae in relationship with bacteria in their environment, C Harf ). ·Sinh học tế bào và phân tử do E.histolytica (Molecular and cellular biology of invasion by Entamoeba histolytica, S R Reed et al.). ·Họ gen đa kháng thuốc ở E.histolytica (Multidrug resistance gene family in Entamoeba histolytica, P Ayala et al.) ·Hoạt hoá Cytoskelton trong cơ chế bệnh sinh của E.histolytica (Cytoskelton activities in pathogenic entamoebal histolytica, N Guillen et al) ·Nguồn nhiễm trùng, ổ chứa và lan truyền bệnh Pneumocystic (Infection sources, reservoir and transmission of Pneumocystosis, E Dei-Cas et al.) ·Bệnh sán máng và nhiễm sán dây qua đường ăn uống: căn bệnh có quy mô xã hội (Schistosomiasis and foodborne trematode infections: diseases of social dimensions, K E Mott.) ·Sự khác biệt di truyền trong ký sinh trùng giun sán (Genetic variability in parasitic helminths, D P McManus) ·Phản ứng dị ứng và nhiễm giun sán (Allergic reactivity and helminthic infection, N R Lynch). ·Cơ chế miễn dịch bảo vệ chống lại Echinococcus multilocularis (Protective immune mechanisms against Echinococcus multilocularis, B Gottstein) ·Tương tác qua lại giữa ký chủ với ấu trùng sán dây: vai trò của đại thực bào (Host-Metacesteode Interplay: the Role of Macrophages, J B Dixon). ·Dịch tễ học và các phương phpá nghiên cứu dịch tễ học-Những ứng dụng của nó trong điều tra bệnh ký sinh trùng (Epidemiology and epidemiologic research methods - their application in parasitic disease investigation, K C Shekhar). ·Tính quan trọng của bệnh giun mạch đường tiêu hoá ở Mỹ (Importance of abdominal Angiostrongylosis in the Americas, P Morera). ·Phát hiện và định type ký sinh trùng dựa vào kỹ thuật PCR (PCR-based detection and typing of parasites, G L McLaughlin et al).
|