Theo Tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương (WPRO) có hơn 200 bệnh lây truyền từ động vật sang người (zoonoses) được mô tả và có thể được phân loại theo dạng và tác nhân gây bệnh, như vi khuẩn, vi-rút, ký sinh trùng, nấm hay các tác nhân truyền nhiễm khác.
1. Grove DI. Strongyloidiasisin Allied ex-prisoners of war in south-east Asia.Br Med J. 1980;280(6214):598-601 2. Dawkins HJ, Grove DI, DunsmoreJD, Mitchell GF. Strongyloidesratti: susceptibility to infection and resistance to reinfection in inbred strains of mice as assessed by excretion of larvae. IntJ Parasitol. 1980;10(2):125-9.
1.Ackerman, S. J., and B. S. Bochner.2007. Mechanisms of eosinophilia in the pathogenesis of hypereosinophilic disorders. Immunol. Allergy Clin. N. Am.27:357-375. 2.Aguiar, P. H., P. Morera, and J. Pascual.1981. First record of angiostrongylus cantonensis in Cuba. Am. J. Trop. Med. Hyg.30:963-965. 3. Ali, A. B., E. Van den Enden, A. Van Gompel, and M. Van Esbroeck.2008. Eosinophilicmeningitis due to Angiostrongylus cantonensis in a Belgian traveller. Travel Med. Infect. Dis.6:41-44.
Ackerman, S. J., and B. S. Bochner.2007. Mechanisms of eosinophilia in the pathogenesis of hypereosinophilic disorders. Immunol. Allergy Clin. N. Am.27:357-375; Aguiar, P. H., P. Morera, and J. Pascual.1981. First record of angiostrongylus cantonensis in Cuba. Am. J. Trop. Med. Hyg.30:963-965; Ali, A. B., E. Van den Enden, A. Van Gompel, and M. Van Esbroeck.2008. Eosinophilic meningitis due to Angiostrongylus cantonensis in a Belgian traveller. Travel Med. Infect. Dis.6:41-44…
Thiabendazole (với nhiều biệt dược khác nhau như Mintazol, Niczen) là một trong nhũng thuốc có hiệu lực cao trong điều trị một số bệnh giun tròn ở người và điều trị cả hội chứng ấu trùng di chuyển ở da niêm mạc hay ở phủ tạng có hiệu quả với tác dụng ngoại ý thấp.
Viêm não màng não do amip là một nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương rất hiếm gặp và thường xuất hiện rải rác, do tác nhân các amip sống tự do, đặc biệt Naegleria fowleri và Balamuthia mandrillaris, cũng như loài Acanthamoeba và Sappinia. Các tài liệu tổng hợp và cập nhật thông tin về bệnh lý mới viêm não màng não do tác nhân amip là mối đe dọa mới với sức khỏe con người
Helicobacter pylori (H. pylori), với tên gọi trước đây là Campylobacter pylori là một vikhuẩn gram âm, siêu ái khí (microaerophilicbacterium) tìm thấy trong dạ dạy. Tác nhân này được xác định vào năm1982 bởi các nhà khoa học Úc là Barry Marshall và Robin Warren, trên các bệnh nhân có biểu hiện viêm dạ dày mạn tính và loét tiêu hóa.
Devine C, Brennan GP, Lanusse CE, Alvarez LI, Trudgett A, Hoey E, et al. Potentiation of triclabendazole action in vivo against a triclabendazole-resistant isolate of Fasciola hepatica following its co-administration with the metabolic inhibitor, ketoconazole. Vet Parasitol. 2012;184:37–47.
Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464 Email: impequynhon.org.vn@gmail.com Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích