Home TRANG CHỦ Thứ 7, ngày 23/11/2024
    Hỏi đáp   Diễn đàn   Sơ đồ site     Liên hệ     English
IMPE-QN
Web Sites & Commerce Giới thiệu
Web Sites & Commerce Tin tức - Sự kiện
Web Sites & Commerce Hoạt động hợp tác
Web Sites & Commerce Hoạt động đào tạo
Finance & Retail Chuyên đề
Dịch tễ học
Côn trùng học
Nghiên cứu lâm sàng & điều trị
Ký sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng
Sinh học phân tử
Sán lá gan
Sốt xuất huyết
Bệnh do véc tơ truyền
Vi khuẩn & Vi rút
Sán
Giun
Nấm-Đơn bào
Web Sites & Commerce Tư vấn sức khỏe
Web Sites & Commerce Tạp chí-Ấn phẩm
Web Sites & Commerce Thư viện điện tử
Web Sites & Commerce Hoạt động Đảng & Đoàn thể
Web Sites & Commerce Bạn trẻ
Web Sites & Commerce Văn bản pháp quy
Số liệu thống kê
Web Sites & Commerce An toàn thực phẩm & hóa chất
Web Sites & Commerce Thầy thuốc và Danh nhân
Web Sites & Commerce Ngành Y-Vinh dự và trách nhiệm
Web Sites & Commerce Trung tâm dịch vụ
Web Sites & Commerce Thông báo-Công khai
Web Sites & Commerce Góc thư giản

Tìm kiếm

Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu

WEBLINKS
Website liên kết khác
 
 
Số lượt truy cập:
5 4 1 8 4 5 1 4
Số người đang truy cập
6 0 6
 Chuyên đề
Cập nhật đặc điểm phân bố và bệnh học của 5 loài ký sinh trùng sốt rét gây bệnh ở người

Bệnh sốt rét gây ra bởi ký sinh trùng sốt rét do muỗi Anopheles truyền, qua vết đốt của muỗi ký sinh trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể sinh sản trong gan trước khi xâm nhập vào hồng cầu gây ra các triệu chứng sốt rét. Ký sinh trùng có các cơ vận động phân tử cho phép chúng xâm nhập vào các tế bào và điều này được cho là tất cả những gì cần thiết cho việc xâm nhập.

Trên thế giới, các nhà khoa học xác định có 5 chủng loại ký sinh trùng sốt rét cơ bản ký sinh ở người để gây bệnh là Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium malariaePlasmodium ovale nhưng chủ yếu là hai chủng loại Plasmodium falciparumPlasmodium vivaxPlasmodium knowlesi.

Bảng 1. So sánh đặc điểm 5 loài KSTSR Plasmodium spp. gây bệnh sốt rét ở người

Đặc điểm phân biệt

P. falciparum

P. vivax

P. ovale

P. malariae

P.  knowlesi

Phân bố toàn cầu

80-90% số ca ở châu Phi; 40-50% số ca ở Tây Thái Bình Dương và Đông Nam Á, 4-30% ở Na Á và Nam Mỹ và phần còn lại của vùng nhiệt đới

70-90% số ca ở châu Á và Nam Mỹ, 50-60% số ca ở Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương,1-10% ở châu Phi

8% số ca ở một số nơi châu Phi, số ca rải rác ở châu Á

2-3% ở châu Phi, rải rác ở châu Á và Nam Mỹ

Báo cáo ở Đông Nam Á; một số vùng chiếm 70% số ca có loài này như Malaysia

Tại Ấn Độ

30-90% số ca ở Orissa, các bang phía Đông Bắc, Chattisgarh, Jharkhand, Madhyapradesh, Bihar và Andamans; <10% số ca ở vùng khác

Gần 50% gánh nặng sốt rét; nổi trội các loài ở này so với ở các vùng khác mà P. falciparumnổi trôi hơn

Một số ca rải rác ở bang Kolkata, Orissa, Delhi, Gujarat và Assam

3-16% báo cáo ở một số vùng bộ lạc, đặc biêt ở Orissa; tỷ lệ nhiễm có thể cao hơn số liệu báo cáo

Không báo cáo đầy đủ

Chu kỳ tiền hồng cầu (Pre-erythrocytic cycle) (ngày)

5-6

8

9

13

8-9

Giai đoạn prepatent (ngày)

9-10

11-13

10-14

15-16

9-12

Giai đoạn ủ bệnh

(ngày)

12 (9-14)

13 (12-17) hoặc đến 6-12 tháng

17(16-18) hay dài hơn

28(18-40) hay dài hơn

12 (9-12)

Chu kỳ ngoại hồng cầu (Exo-erythrocytic cycle) (thể ngủ)

Không

Có ở một số chủng?

Không

Thể hoa thị/phân liệt mô

40.000

> 10.000

15.000

2000

?

Tính ưa thích loại

hồng cầu

(Erythrocyte preference)

Hồng cầu non, nhưng có thể nhiễm tất cả loại HC

HC lưới

HC lưới

Hồng cầu già

?

Chu kỳ hồng cầu (giờ)

48

48

49-50

72

24

Chu kỳ sốt

Cách nhật, sốt bán cách nhật

(sub tertian)

Sốt

cách nhật

Sốt cách nhật

Sốt

cách ba ngày

Sốt

hàng ngày

Cơn sốt kịch phát

(Febrile paroxysm-giờ)

16-36 hay dài hơn

8-12

8-12

8-10

8-10 hay dài hơn

Mật độ KSTSR trung bình/µl

20.000-500.000

20.000

9000

6000

2500-5000

Mật độ KSTSR tối đa/µl

2.000.000

50.000

30.000

20.000

200.000

Độ nặng cơn sốt tiên phát

Nặng trên người không có miễn dịch

Nhẹ đến nặng

Nhẹ

Nhẹ

Vừa đến nặng

Sốt rét nặng/SRAT

6%

3%

Rất hiếm

Rất hiếm

6-10%

Tủ vong ca (Case fatality)

2%

0,8%

Rất hiếm hoặc không

Rất hiếm hoặc không

1-2%

Tái phát xa/ Tái phát gần (Relapses/recrudescence)

+

++

++

+++

-

Thời gian tái xuất hiện(recurrence)

Ngắn

Dài

Dài

Rất dài

-

Thời gian nhiễm nếu không điều trị theo năm

(Duration of untreated infection)

1-2

1.5-4

1.5-4

3-50

2 tuần


Bảng 2. Đặc điểm các giai đoạn của từng loài ký sinh trùng sốt rét

Đặc điểm

P. falciparum

P. knowlesi

P. malariae

P. ovale

P. vivax

G/đ tiền HC

5-7

8-9

14-16

9

6-8

G/đ tiềm tàng1

9-10

9-12

15-16

10-14

11-13

G/đ HC

48

24

72

50

48

Hạt pigment

Maurer

-

-

Schuffner

Schuffner

Số lượng merozoite

40.000

30.000

2.000

15.000

10.000

Sốt rét nặng/SRAT

+++

++

-

-

+

Cơn bộc phát

≥ 16-36

8-12

8-10

8-12

8-12

Biến chứng đặc biệt

Đa cơ quan

Đơn/đa tạng

Thận/ máu

Máu

Đơn tạng

Bảng 3. So sánh đặc điểm lâm sàng của hai loài gây bệnh sốt rét phổ biến trên thế giớiP. falciparumP. vivax

Triệu chứng lâm sàng

P. falciparum

P. vivax

Mùa đỉnh điểm

Đỉnh sau gió mùa mùa thu (tháng 10-11)

Đỉnh mùa hè (tháng 4-5)

Sốt

Sốt hàng ngày, sôt cách nhật, sốt nhẹ hoặc không sốt; có thể khởi đầu sốt liên tục; mô tả khó và thời gian có thể kéo dài, thậm chí đến 24-36 giờ

Sốt cách nhật, ngắt quãng, thay đỗi và thời gian ngắn khoảng 8 giờ

Rét run và ớn lạnh

Ít phổ biến

Phổ biến

Đau bụng

Phổ biến hơn và nặng hơn

Có thể xảy ra, nhưng hiếm

Tiêu chảy

Phổ biến hơn và nặng hơn

Có thể xảy ra, nhưng hiếm

Xanh tái (nhợt)

Phổ biến hơn

Có thể xảy ra, nhưng không thường gặp

Vàng da

Phổ biến hơn và nặng hơn, có thể trong một số ca tăng bilirubine kết hợp

Ít gặp hơn, chỉ có bilirubine gián tiếp

Bệnh lý gan do sốt rét và bệnh lý não gan

Đã ghi nhận

Chưa ghi nhận

Gan lớn

Thường

Ít phổ biến

Lách lớn

Phổ biến

Phổ biến, vỡ lách đã ghi nhận cao hơn các loài khác

Ho

Ít phổ biến

Phổ biến hơn(>60% số báo cáo)

Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS)

Rất phổ biến

Có thể xảy ra

Thay đổi hành vi, tâm thần kinh

Rất phổ biến

Ít xảy ra

Thay đổi nhận thức, rối loạn ý thức, hôn mê và co giật

Phổ biến hơn

Có thể xảy ra, nhưng hiếm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Carter R, Mendis KN. Evolutionary and historical aspects of the burden of malaria. Clin Microb Rev 2002;15(4):564-594.

2.Singh B, Sung LK, Radhakrishnan A, et al. A large focus of naturally acquired Plasmodium knowlesi infections in human beings. Lancet 2004;363(9414):1017-1024.

3.Kumar A, Valecha N, Jain T, Dash AP. Burden of malaria in India: Retrospective and prospective view. Am Trop Med Hyg 2007;77(6 Suppl):69-78.

4.Matteelli A, Castelli F, Caligaris S. Life cycle of malaria parasites. In: Carosi G, Castelli F, eds. Handbook of Malaria Infection in the Tropics. Associazione Italiana ‘Amici di R Follereau’ Organizzazione per la Cooperazione Sanitaria Internazionale. Bologna, 1997, pp. 17–23.

5.Mühlberger N, Jelinek T, Gascon J, et al. Epidemiology and clinical features of vivax malaria imported to Europe: Sentinel surveillance data from TropNetEurop. Malaria J 2004;3:5.

6.Jelinek T, Schulte C, Behrens R, et al. Imported Falciparum Malaria in Europe: Sentinel surveillance data from the European network o­n surveillance of imported infectious diseases. Clin Infect Dis 2002;34:572-576.

7.Echeverri M, Tobón A, Álvarez G, et al. Clinical and laboratory findings of Plasmodium vivax malaria in Colombia, 2001 Rev Inst Med Trop S Paulo February, 2003;45(1):29-34.

8.Gupta S, Gunter JT, Novak RJ, Regens JL. Patterns of Plasmodium vivax and Plasmodium falciparum malaria underscore importance of data collection from private health care facilities in India. Malaria J 2009;8:227.

9.Singh N, Mishra SS, Singh MP, Sharma VP. Seasonality of Plasmodium vivax and P. falciparum in tribal villages in central India (1987-1995). Ann Trop Med Parasitol 2000;94(2):101-112.

10.Ndyomugyenyi R, Magnussen P, Clarke S. Diagnosis and treatment of malaria in peripheral health facilities in Uganda: Findings from an area of low transmission in south-western Uganda. Malaria J 2007;6:39.

11.Harris VK, Richard VS, Mathai E, et al. A study o­n clinical profile of falciparum malaria in a tertiary care hospital in south India. Indian J Malariol 2001;38(1-2):19-24.

12.Nandi B, Nandi B. A clinical study of falciparum malaria- 302 cases. Med J Armed Forces India 1998;54(1):9-12.

13.Singh N, Kataria O, Singh MP. The changing dynamics of Plasmodium vivax and P. falciparum in Central India: Trends over a 27-year period (1975–2002). Vector-Borne and Zoonotic Dis Fall 2004;4(3):239-248.

14.Oh M-D Oh, Shin H, Shin D,Min-Ho Choi, Jong-Yil Chai, Kangwon Choe et al. Clinical features of vivax Malaria. Am J Trop Med Hyg 2001;65(2):143-146. 

 

Ngày 09/06/2023
TS.BS. Huỳnh Hồng Quang& CN. Nguyễn Thái Hoàng  

THÔNG BÁO

   Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa của Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn khám bệnh tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và chủ nhật)

   THÔNG BÁO: Phòng khám chuyên khoa Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn xin trân trọng thông báo thời gian mở cửa hoạt động trở lại vào ngày 20/10/2021.


 LOẠI HÌNH DỊCH VỤ
 CHUYÊN ĐỀ
 PHẦN MỀM LIÊN KẾT
 CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM
 QUẢNG CÁO

Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005
Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.
Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464
Email: impequynhon.org.vn@gmail.com
Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng
Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích