Home TRANG CHỦ Thứ 6, ngày 22/11/2024
    Hỏi đáp   Diễn đàn   Sơ đồ site     Liên hệ     English
IMPE-QN
Web Sites & Commerce Giới thiệu
Web Sites & Commerce Tin tức - Sự kiện
Web Sites & Commerce Hoạt động hợp tác
Web Sites & Commerce Hoạt động đào tạo
Finance & Retail Chuyên đề
Dịch tễ học
Côn trùng học
Nghiên cứu lâm sàng & điều trị
Ký sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng
Sinh học phân tử
Sán lá gan
Sốt xuất huyết
Bệnh do véc tơ truyền
Vi khuẩn & Vi rút
Sán
Giun
Nấm-Đơn bào
Web Sites & Commerce Tư vấn sức khỏe
Web Sites & Commerce Tạp chí-Ấn phẩm
Web Sites & Commerce Thư viện điện tử
Web Sites & Commerce Hoạt động Đảng & Đoàn thể
Web Sites & Commerce Bạn trẻ
Web Sites & Commerce Văn bản pháp quy
Số liệu thống kê
Web Sites & Commerce An toàn thực phẩm & hóa chất
Web Sites & Commerce Thầy thuốc và Danh nhân
Web Sites & Commerce Ngành Y-Vinh dự và trách nhiệm
Web Sites & Commerce Trung tâm dịch vụ
Web Sites & Commerce Thông báo-Công khai
Web Sites & Commerce Góc thư giản

Tìm kiếm

Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu

WEBLINKS
Website liên kết khác
 
 
Số lượt truy cập:
5 4 1 7 3 2 6 7
Số người đang truy cập
4 9 6
 Chuyên đề Nấm-Đơn bào
Nhân trường hợp bệnh nhân nhiễm đơn bào Trypanosoma evansi và chó Đức chăn cừu nhiễm Trypanosoma evansi tại Việt Nam: Cảnh giác bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đang nổi? (Phần 3-Hết)

Tiếp theo Phần 2: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ PHÂN BỐ BỆNH DO Trypanosoma spp.; CƠ CHẾ NHIỄM & PHÁT SINH CÁC TRIỆU CHỨNG; ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
QUẢN LÝ CA BỆNH

Quản lý bệnh này thường thực hiện theo ba bước:

-Sàng lọc các nguồn nhiễm tiềm tàng. Điều này liên quan đến việc sử dụng các xét nghiệm huyết thanh học và/ hoặc khám các triệu chứng lâm sàng (tuyến hạch cổ sưng phồng);

-Chẩn đoán xem có ký sinh trùng hiện diện không;

-Xác định tình trạng tiến triển của bệnh qua khám thứ tự và chi tiết, xét nghiệm dịch não tủy để xác định liệu pháp điều trị chính xác.

Chẩn đoán phải làm càng sớm càng tốt và trước khi giai đoạn thần kinh xảy ra để tránh các biến chứng phức tạp, khó cho quá trình điều trị. Giai đoạn đầu tiên kéo dài, không triệu chứng của bệnh ngủ do T.b. gambiense là một trong những yếu tố đòi hỏi sử dụng phương pháp sàng lọc quần thể nguy cơ một cách thấu đáo nhằm xác định các bệnh nhân ở giai đoạn sớm và giảm tình trạng lan truyền. Sàng lọc thấu đáo các quần thể phơi nhiễm đòi hỏi một sự đầu tư lớn về nguồn lực cả nhân lực lẫn vật lực. Tại châu Phi, các nguồn lực như thế thường hiếm có, đặc biệt vùng sâu vùng xa - nơi mà bệnh này hay gặp nhất. Như một hậu quả, các cá nhân nhiễm bệnh có thể chết trước khi họ có cơ may chẩn đoán và điều trị.

TIÊN LƯỢNG

Nếu không điều trị, tử vong trên bệnh nhân có thể xảy ra trong vòng 6 tháng do suy tim hoặc do nhiễm chính bản thân T.rhodesiense. Nhiễm T.b. gambiense gây nên bệnh ngủ cổ điển và diễn tiến nặng lên nhanh chóng, thường qua một vài tuần. Cả hai bệnh nên được điều trị ngay.

Điều trị sớm đã làm giảm tỷ lệ tử vong đáng kể nhưng nếu chậm chẩn đoán có thể dẫn đến tử vong. Khi thuốc melarsoprol là lựa cho điều trị duy nhất thì tử vong có thể cao hơn 4-12%. Trong số các bệnh nhân mắc Chagas, bệnh lý cơ tim có thể xảy ra đến 1/3 số ca nhiễm và có thể nặng hơn. Phình thực quản xảy ra ít gặp hơn, nhưng có và góp phần vào tỷ lệ mắc bệnh. Điều trị giai đoạn cấp có thể dẫn đến tỷ lệ chữa khỏi lên đến 80% và khi điều trị bằng benznidazole có thể làm giảm các bất thường trên điện tâm đồ và hiệu giá kháng thể. Tỷ lệ điều trị thành công ở giai đoạn mạn tính của bệnh Chagas vẫn chữa rõ ràng.

ỨNG PHÓ CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI

Một số hoạt động của giám sát vệnh lý HAT của Tổ chức Y tế thế giới và chương trình phòng chống đã khởi động từ năm 2001 bởi các đối tác công-tư với Tổ chức Sanofi và Bayer HealthCare. TCYTTG cung cấp tất cả thuốc điều trị trên toàn cầu theo chương trình tài trợ Sanofi & Bayer, cùng sự phối hợp với MSF-Logistics vận chuyển.

Năm 2000, TCYTTG thiết lập các đối tác tư nhân và nhà nước với Aventis Pharma (nay đổi tên là Sanofi-Aventis) để tạo thành một nhóm làm việc giám sát của TCYTTG, cung cấp và hỗ trợ cho các quốc gia lưu hành bệnh trong các hoạt động phòng chống và cung ứng thuốc miễn phí điều trị cho bệnh nhân;

Một ngân hàng sinh học của TCYTTG sẵn có cho các nhà nghiên cứu phát triển thêm các công cụ chẩn đoán và thuốc điều trị mới. Đứng đầu là Viện Pasteur Paris, nói chứa các mẫu từ bệnh nhân mắc gambiense-HAT và rhodesiense-HAT và từ các chương trình phòng chống toàn cầu. Một cuốn Atlas của TCYTTG về bệnh do Trypanosoma spp. phối hợp với Tổ chức Lương Nông thế giới đưa ra, bao gồm cả dữ liệu dịch tễ học ở cấp độ làng.


Hình 6. Sự phân bố của Trypanosoma evansi và vật chủ trung gian liên quan tại Việt Nam

Tiêm Pentamidine bảo vệ chống lại gambiense, nhưng không bảo vệ chống lại T.b. rhodesiense. Các biện pháp phòng chống côn trùng có thể giúp ngăn ngừa lan truyền bệnh ngủ ở những vùng nguy cơ cao. Sự trỗi dậy của bệnh ngủ từ những năm 1970 nên TCYTTG đã đẩy mạnh chương trình bệnh châu Phi ở người. Mục tiêu là phối hợp các hoạt động tại các nước có lưu hành bệnh và đẩy mạnh hợp tác với các đối tác phạm vi rộng hơn.

-Mạng lưới TCYTTG về loại trừ HAT có nổ lực cùng các đối tác các chương trình các nước sẽ cung cấp các công cụ chẩn đoán, điều trị, phòng cống vector, văn hóa xã hội và khí cạnh quản lý chương trình và khoa học cho HAT. TCYTTG phối hợp với FAO, IAEA và Liên minh châu Phi cũng như Chương trình Program Against African Trypanosomiasis (PAAT). TCYTTG cung cấp hỗ trợ các Chương trình quốc gia để:

-Tăng cường, phối hợp và duy trì bền vững các hoạt động phòng chống HAT;

-Đảm bảo tiếp cận chẩn đoán và điều trị tốt nhất với các công cụ sẵn có;

-Đào tạo nhân viên ở tất cả các tuyến y tế;

-Đảm bảo giám sát và ứng phó với HAT phù hợp.

Năm 2006, thành công trong kiểm soát bệnh ngủ đã được khích lệ một số đối tác tư nhân để hình thành các yếu tố bền vững do nổ lực của TCYTTG hướng đến loại trừ bệnh này. Chương trình TCYTTG gồm có hỗ trợ và trợ giúp khâu kỹ thuật cho Chương trình Phòng chống Quốc gia. Một mạng lưới đã được thiết lập gồm có các nhà tài trợ, tổ chức tư nhân, tổ chức phi chính phủ, viện nghiên cứu và viện đại học tham gia giám sát và phòng chống và đồng thời tiến hành các dự án nghiên cứu để phát triển thuốc mới và công cụ chẩn đoán mới.


Hình 7. Ruồi giống
GlossinaTrypanosoma là các “Anh hùng bảo tồn” dưới mối đe dọa

·Các mục tiêu của chương trình là:

-Đẩy mạnh và tăng cường phối hợp các biện pháp phòng chống và đảm bảo duy trì các hoạt động bền vững;

-Đẩy mạnh các hệ thống giám sát đang sẵn có tại địa phương;

-Hỗ trợ giám sát về điều trị và kháng thuốc thông qua mạng lưới;

-Phát triển cơ sở dữ liệu thông tin và thiết lập các hoạt động cụ thể;

Đẩy mạnh sự phối hợp liên ngành với Tổ chức Lương nông Thế giới (Food and Agriculture Organisation-FAO) và Tổ chức Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (International Atomic Energy Agency-IAEA). Đại diện đang giải quyết các vấn đề phòng chống vector thông qua các con ruồi đực bị làm mất khả năng sinh sản dưới tác động tia xạ. Ngoài ra, còn kết nối với chương trình phòng chống bệnh đơn bào châu Phi (Programme Against African Trypanosomiasis-PAAT) gồm TCYTTG (sức khỏe con người), FAO (sức khỏe động vật) và IAEA (phòng chống vector).


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.WHO (2022). Trypanosomiasis, human African (sleeping sickness)

2.Khanh Linh BuiDuc Hieu DuongDao Tran Anh BuiViet Linh NguyenThom DoThi Lan Anh LeKhanh Trang Tran (2021).A case of Trypanosoma evansi in a German shepherd dog in Vietnam. Parasitol Int, 2021 Feb:80:102198.

3.Nguyen Van Vinh ChauLe Buu ChauMarc DesquesnesStephane HerderNguyen Phu Huong LanJames I. CampbellBenjarat YimmingPiangjai ChalermwongJose Ramon Franco, Ngo Tri TueMaia A. RabaaJuan Carrique-MasTam Pham Thi ThanhNga Tran Vu ThieuAlessandra BertoNgo Thi HoaNguyen Van Minh HoangNguyen Canh TuNguyen Khac ChuyenBridget WillsTran Tinh HienGuy E. ThwaitesSophie YacoubStephen Baker (2016). A Clinical and epidemiological investigation of the first reported human infection with the zoonotic parasite Trypanosoma evansi in Southeast Asia. Clin Infect Dis. 2016 Apr 15; 62(8): 1002-1008.

4.LN My, T. Thu, PDLan, PSlAng, D.V. Phuc et al., (1998). Trypanosoma evansi and trypanosomiasis in Vietnam.

5.W.G. Holland, N.T.G. Thanh, L.N. My, T.T. Do, B.M. Goddeeris, J/ Vercruysse (2004). Prevalence of Trypanosoma evansi in water bufaloes in remote areas in northen Vietnam using PCR and serological methods. Short communication, Tropical Animal Health and Production, 36(2004)45-48.

6.Le Khanh Hang Nguyen, Nobuo Koizumi, Thi Hong Trang Ung, Thi Thanh Le, Kazuhiro Hirayama, Futoshi Hasebe, Vu Mai Phuong Hoang, Minh Tuan Khong, Thi Quynh Mai Le, Kozue Miura (2022). Detection of Trypanosoma lewisi DNA from Rattus norvegicus and Rattus rattus in Hanoi, Vietnam. Vector-Borne and Zoonotic DiseasesVol. 22, No. 2 (Short Communication)

7.Nguyen Phuong Thao, Joo Hwan No, Bui Thi Thuy Luyen, Gyongseon Yang, Soo Young Byun, Junghyun Goo, Kyung Tae Kim, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Hoai Nam, Chau Van Minh, Thomas J. Schmidt, Jong Seong Kang, Young Ho Kim (2014). Secondary metabolites from Vietnamese marine invertebrates with activity against Trypanosoma brucei and T. cruzi. Molecules 2014, 19, 7869-7880;

8.Hieu, H, Do, L, Pita Mimbacas, S, Y Otros (2019). Biological attributes of the kissing bug Triatoma rubrofasciata from Vietnam. Parasites & Vectors. 2019, 12: 585. 10

9.https://en.sggp.org.vn. Vietnam’s first case of sleeping sickness detected in human

10.Kirchhoff L (1993). American trypanosomiasis (Chagas' disease): A tropical disease now in the United States. N Engl J Med 329 (9): 639-44..

11.Garcia S, Ramos C, Senra J, Vilas-Boas F, Soares M (2005). Treatment with benznidazole during the chronic phase of experimental Chagas' disease decreases cardiac alterations. Antimicrob Agents Chemother 49(4):1521-8.

12.Buckner F, Wilson A, White T, Van Voorhis W (1998). Induction of resistance to azole drugs in Trypanosoma cruzi. Antimicrob Agents Chemother 42 (12): 3245-50.

13.Engel J, Doyle P, Hsieh I, McKerrow J (1998). Cysteine protease inhibitors cure an experimental Trypanosoma cruzi infection. J Exp Med 188(4):725-34.

14.Bocchi E, Bellotti G, Mocelin A, Uip D, Bacal F, et al., (1996). Heart transplantation for chronic Chagas' heart disease. Ann Thorac Surg, 61(6):1727-33.

15.Dumonteil E, Escobedo-Ortegon J, Reyes-Rodriguez N et al (2004). Immunotherapy of Trypanosoma cruzi infection with DNA vaccines in mice. Infect Immun 72(1):46-53.

16.Vilas-Boas F, Feitosa G, Soares M, Pinho-Filho J, Mota A, dos Santos R (2004). Bone marrow cell transplantation to the myocardium of a patient with heart failure due to Chagas' disease. Arq Bras Cardiol 82(2):185-7, 181-4.

17.da Silva Valente S, de Costa Valente V, Neto H. Considerations o­n the epidemiology and transmission of Chagas disease in the Brazilian Amazon. Mem Inst Oswaldo Cruz (94)395-8.

18.El-Sayed NM, Myler PJ, Bartholomeu DC et al., (2005). The genome sequence of Trypanosoma cruzi, etiologic agent of Chagas disease. Science 309(5733):409-15.

19.Coutinho M (1999). Ninety years of Chagas disease: a success story at the periphery.". Soc Stud Sci 29 (4): 519-49.

20.Dias J, Silveira A, Schofield C (2002). The impact of Chagas disease control in Latin America: A review. Mem Inst Oswaldo Cruz 97(5):603-12.

21.Kropf S, Azevedo N, Ferreira L (2003). Biomedical research and public health in Brazil: the case of Chagas' disease (1909-50). Soc Hist Med 16(1):111-29.

22.Prata A. Evolution of the clinical and epidemiological knowledge about Chagas disease 90 years after its discovery. Mem Inst Oswaldo Cruz 94 Suppl 1: 81-8.

23.Kevin M. Tyler & Michael A. Miles (2002). World Class Parasites. Volume 7: American Trypanosomiasis. Kluwer Academic Publishers. ISBN 1-4020-7323-2. Amazon review

24.Bern C, Montgomery SP, Herwaldt BL. Evaluation and treatment of Chagas disease in the United States: A systematic review. JAMA. 2007 Nov 14;298(18):2171-81.

25.Rassi A Jr, Rassi SG, Rassi A. Sudden death in Chagas' disease. Arq Bras Cardiol. 2001 Jan;76(1):75-96.

26.Torrico F, Alonso-Vega C, Suarez E, et al. Maternal Trypanosoma cruzi infection, pregnancy outcome, morbidity, and mortality of congenitally infected and non-infected newborns in Bolivia. Am J Trop Med Hyg. 2004;70(2):201-209.

27.Schmunis GA, Cruz JR. Safety of the blood supply in Latin America. Clin Microbiol Rev. 2005 Jan;18(1):12-29. Clin Microbiol Rev. 2005 Jul;18(3):582.

28.Barsoum RS. Parasitic infections in organ transplantation. Exp Clin Transplant. 2004 Dec;2(2):258-67.

29.Duschak VG, Couto AS. An insight o­n targets and patented drugs for chemotherapy of Chagas disease. Recent Patents Anti-Infect Drug Disc. 2007;2:19-51. Abstract

30.Wendel S and Brener Z. Historical aspects in Chagas disease-American trypanosomiasis: Its impact o­n transfusion and clinical medicine. S. Wendel, Z. Brener, M.E. Camargo, A. Rassi, eds. ISBT 1992, Sao Paolo, Brazil.

31.Centers for Disease Control and Prevention (CDC). Blood donor screening for chagas disease--United States, 2006-2007. MMWR Morb Mortal Wkly Rep. 2007 Feb 23;56(7):141-3.

32.Adler S. Darwin's illness. Br Med J. 1965 May 8;1(5444):1249-50.

33.Balasegaram M, Balasegaram S, Malvy D, Millet P. Neglected diseases in the news: a content analysis of recent international media coverage focussing o­n leishmaniasis and trypanosomiasis. PLoS Negl Trop Dis. 2008 May 14;2(5):e234.

34.Emerging Chagas Disease: Trophic Network and Cycle of Transmission of Trypanosoma cruzi from Palm Trees in the Amazon http://www.cdc.gov/ncidod/EiD/vol7no1/pdfs/teixeira.pdf )

35.Quinn TC. African trypanosomiasis (sleeping sickness). In: Goldman L, Ausiello D, eds. Cecil Medicine. 23rd ed. Philadelphia, Pa: Saunders Elsevier; 2007: chap 367.

36.Adel A., Abatih E., Speybroeck N., Berkvens D. Estimation of canine Leishmania infection prevalence in six cities of the Algerian littoral zone using a Bayesian approach. PLoS o­ne. 2015;10.

37.Al-Qarawi A.A., Omar H.M., Abdel-Rahman H.A., El-Mougy S.A., El-Belely M.S. Trypanosomiasis-induced infertility in dromedary (Camelus dromedarius) bulls: Changes in plasma steroids concentration and semen characteristics. Anim. Reprod. Sci. 2004;84:73-82. 

38.Antoine-Moussiaux N., Desmecht D. Epidémiologie de l'infection par Trypanosoma evansiAnn. Med. Vet. 2008;152:191–201.

39.Atarhouch T., Rami M., Bendahman M.N., Dakkak A. Camel trypanosomosis in Morocco 1: results of a first epidemiological survey. Vet. Parasitol. 2003;111:277-286. 

40.Bajyana Songa E., Hamers R. A card agglutination test (CATT) for veterinary use based o­n an early VAT RoTat 1/2 of Trypanosoma evansiAnn. Soc. Belg. Med. Trop. 1988;68:233-240. 

41.Birhanu H., Fikru R., Said M., Berkvens D., Goddeeris B.M., Büscher P. Epidemiology of Trypanosoma evansi and Trypanosoma vivax in domestic animals from selected districts of Tigray and Afar regions, Northern Ethiopia. Parasites Vectors. 2015;8:212. 

42.Birhanu H., Gebrehiwot T., Goddeeris B.M., Büscher P., Van Reet N. New Trypanosoma evansi type B isolates from Ethiopian dromedary camels. PLoS Neglected Trop. Dis. 2016;10

43.Boushaki D. École Nationale Supérieure Vétérinaire d’Alger; 2007. Prévalence de la Trypanosomose Cameline en Algérie. MSc thesis. 

44.Büscher P. Diagnosis of human and animal African trypanosomiasis. In: Black S.J., Seed J.R., editors. The African Trypanosomes. Kluwer Academic Publishers; Boston: 2001:51-63. 

45.Büscher P. Diagnosis of african trypanosomiasis. In: Magez S., Radwanska M., editors. Trypanosomes and Trypanosomiasis. Springer; Wien: 2014:189-216. 

46.Chaudhary Z.I., Iqbal J. Incidence, biochemical and haematological alterations induced by natural trypanosomosis in racing dromedary camels. Acta Trop. 2000;77:209-213. 

47.Cicchetti D.V., Feinstein A.R. High agreement but low kappa: II. Resolving the paradoxes. J. Clin. Epidemiol. 1990;43:551-558. 

48.Claes F., Radwanska M., Urakawa T., Majiwa P.A., Goddeeris B., Büscher P. Variable Surface Glycoprotein RoTat 1.2 PCR as a specific diagnostic tool for the detection of Trypanosoma evansi infections. Kinetoplastid Biol. Dis. 2004;3:1475-9292.

49.Cuisance D., Itard J., Solano P., Desquesnes M., Frézil J.L., Authié E. Trypanosomoses. Méthodes de lutte. In: Lefèvre P.-C., Blancou J., Chermette R., editors. Principales Maladies Infectieuses et Parasitaires du Bétail. TEC & DOC; Paris: 2001:1695-1723. 

50.Desquesnes M., Dargantes A., Lai D.H., Lun Z.R., Holzmüller P., Jittapalapong S. Trypanosoma evansi and surra: a review and perspectives o­n transmission, epidemiology and control, impact, and zoonotic aspects. BioMed Res. Int. 2013;2013:321237.

51.Desquesnes M., Holzmüller P., Lai D.H., Dargantes A., Lun Z.R., Jittaplapong S. Trypanosoma evansi and surra: a review and perspectives o­n origin, history, distribution, taxonomy, morphology, hosts, and pathogenic effects. BioMed Res. Int. 2013;2013:194176. 

52.Dia M.L., Aminetou M., Diop C., Thiam A., Jacquiet P., Mabrouk A. Autoguérison chez un chamelon expérimentalement infecté par T. evansi. Rev. Méd. Vét. 1997;8-9:713-716. 

53.Dia M.L., Barry Y., Ould Ahmed M., Claes F., Büscher P., Ba A. Vol. 125. AU-IBAR; Nairobi, Kenya: 2011. Nouvelles données sur la trypanosomose cameline à T. evansi en Mauritanie; 391-398. The International Scientific Council for Trypanosomiasis Research and Control.

54.Dia M.L., Diop C., Aminetou M., Jacquiet P., Thiam A. Some factors affecting the prevalence of Trypanosoma evansi in camels in Mauritania. Vet. Parasitol. 1997;72:111-120.

55.Dia M.L., Van Meirvenne N., Magnus E., Luckins A.G., Diop C., Thiam A., Jacquiet P., Hamers R. Evaluation de quatre tests de diagnostic: frottis sanguins, CATT, IFI et ELISA-AG dans l'étude de l'épidémiologie de la trypanosomose cameline à Trypanosoma evansi en Mauritanie. Rev. Elev. Med. Vet. Pays Trop. 1997;50:29-36. 

56.Diall O., Bocoum Z., Diarra B., Sanogo Y., Coulibaly Z., Waigalo Y. Epidémiologie de la trypamanosomose à T. evansi chez le dromadaire au Mali: résultats d’enquêtes parasitologiques et cliniques. Rev. Elev. Med. Vet. Pays Trop. 1993;46:455–461. 

57.Dioli M., Stimmelmayr R. Important camel diseases. In: Schwartz H.J., Dioli M., editors. The o­ne-Humped Camel (C. dromedarius) in Eastern Africa. A Pictorial Guide to Diseases, Health Care, and Management. Margraf; Weikersheim,Germany: 1992:157-161. 

58.El Rayah I.E., Kaminsky R., Schmid C., El Malik K.H. Drug resistance in Sudanese Trypanosoma evansiVet. Parasitol. 1999;80:281-287.

59.Feinstein A.R., Cicchetti D.V. High agreement but low kappa: I. The problems of two paradoxes. J. Clin. Epidemiol. 1990;43:543-549.

60.Fikru R., Andualem Y., Getachew T., Menten J., Hasker E. Trypanosome infection in dromedary camels in Eastern Ethiopia: prevalence, relative performance of diagnostic tools and host related risk factors. Vet. Parasitol. 2015;211:175-181. 

61.Gari F.R., Ashenafi H., Tola A., Goddeeris B.M., Claes F. Comparative diagnosis of parasitological, serological, and molecular tests in dourine-suspected horses. Trop. Anim. Health Prod. 2010;42:1649-1654. 

62.Graham P., Bull B. Approximate standard errors and confidence intervals for indices of positive and negative agreement. J. Clin. Epidemiol. 1998;51:763-771. 

63.Gutierrez C., Corbera J.A., Juste M.C., Doreste F., Morales I. An outbreak of abortions and high neonatal mortality associated with Trypanosoma evansi infection in dromedary camels in the Canary Islands. Vet. Parasitol. 2005;130:163-168. 

64.Gutierrez C., Juste M.C., Corbera J.A., Magnus E., Verloo D., Montoya J.A. Camel trypanosomosis in the Canary Islands: assessment of seroprevalence and infection rates using the card agglutination test (CATT/T. evansi) and parasite detection tests. Vet. Parasitol. 2000;90:155-159. 

65.Holland W.G., Thanh N.G., My L.N., Magnus E., Büscher P., Vercruysse J. Evaluation of whole fresh blood and dried blood o­n filter paper discs in serological tests for Trypanosoma evansi in experimentally infected water buffaloes. Acta Trop. 2002;81:159-165. 

66.Homeida A.M., El Amin E.A., Adam S.E.I., Mahmoud M.M. Toxicity of diminazene aceturate (Berenil) to camels. J. Comp. Path. 1981;91:355–360. 

67.Jacquiet P., Dia M.L., Cheikh D., Thiam A. [Camel trypanosomiasis caused by Trypanosoma evansi (steel 1885), balbiani 1888, in islamic republic of Mauritania: results of surveys in the trarza region] Rev. Elev. Med. Vet. Pays Trop. 1994;47:59–62. 

68.Lejon V., Claes F., Verloo D., Maina M., Urakawa T., Majiwa P.A., Büscher P. Recombinant RoTat 1.2 variable surface glycoprotein as antigen for diagnosis of Trypanosoma evansi in dromedary camels. Int. J. Parasitol. 2005;35:455–460. 

69.Luckins A.G. Epidemiology of surra: unanswered questions. J. Protozool. Res. 1998;8:106–119. 

70.Luckins A.G. Vol. 2. 2000. Control of non tsetse-transmitted animal trypanosomiasis drugs and drug resistance in Trypanosoma evansi; pp. 24–26. (Proceeding Workshop o­n Drug Delivery and Resistance in the Context of Integrated Disease Management, Nairobi, Kenya, 31 May-4 June 1999, Newsletter o­n Integrated Control of Pathogenic Trypanosomes and Their Vectors. 

71.Luckins A.G., Dwinger R.H. Non-tsetse-transmitted animal trypanosomiases. In: Maudlin I., Holmes P.H., Miles M.A., editors. The Trypanosomiases. Epidemiology and Diagnosis. Cabi Publishing; Trowbridge: 2004:269-281.

72.Marfoua K. 1999. Contribution à la connaissance de la pathologie du dromadaire en Algérie. Project Report. Ministère Algérien de l'Agriculture et de la Pêche. Camel Applied Research and Development Network, The Arab Center for the Studies of Arid zones and Dry lands. Regional Veterinary Laboratory of Laghouat, Algeria. CARDN/ACSAD/Camel/P 51/1999. 

73.Masiga D.K., Smyth A.J., Hayes P., Bromidge T.J., Gibson W.C. Sensitive detection of trypanosomes in tsetse flies by DNA amplification. Int. J. Parasitol. 1992;22:909-918.

74.Ministère de l'Agriculture, du Développement Rural et de la Pêche (MADRP) Algérie; Alger: 2014. General Agricultural Census 2014.

75.Murray M., Murray P.K., McIntyre W.I. An improved parasitological technique for the diagnosis of African trypanosomiasis. Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. 1977;71:325–326. 

76.Ndoutamia G., Brahim B.O., Brahim A., Djimgang G., Saboun M., Doutoum A.A. La trypanosomose à Trypanosoma evansi chez les camelidés au Tchad: facteurs épidémiologiques et influence sur les paramètres hématologiques et protéoénergétiques. Rev. Med. Vet. 1999;11:899-904. 

77.Ngaira J.M., Olembo N.K., Njagi E.N., Ngeranwa J.J. The detection of non-RoTat 1.2 Trypanosoma evansiExp. Parasitol. 2005;110:30-38. 

78.Njiru Z.K., Constantine C.C., Guya S., Davila A.M. The use of ITS1 rDNA PCR in detecting pathogenic African trypanosomes. Parasitol. Res. 2005;95:186-192. 

79.Njiru Z.K., Constantine C.C., Masiga D.K., Reid S.A., Thompson R.C., Gibson W.C. Characterization of Trypanosoma evansi type B. Infect. Genet. Evol. 2006;6:292–300.

80.Njiru Z.K., Constantine C.C., Ndung'u J.M., Robertson I., Okaye S., Thompson R.C., Reid S.A. Detection of Trypanosoma evansi in camels using PCR and CATT/T. evansi tests in Kenya. Vet. Parasitol. 2004;124:187-199. 

81.Office National de la Météorologie (ONM) Algérie; 2018. Données climatiques des années 2014, 2015, 2016 Alger. 

82.OIE (World Organisation for Animal Health) 2018. Trypanosoma evansi Infection. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals, Chapter 3.1.21.

83.Parsani H.R., Veer S., Momin R.R. Common parasitic diseases of camel. Vet. World. 2008;1:317–318. 

84.Rami M., Atarhouch T., Bendahman M.N., Azlaf R., Kechna R., Dakkak A. Camel trypanosomosis in Morocco. 2. A pilot disease control trial. Vet. Parasitol. 2003;115:223-231. 

85.Rogé S., Van Reet N., Odiwuor S., Devreese B., Guisez Y., Büscher P. Recombinant expression of trypanosome surface glycoproteins in Pichia pastoris for the diagnosis of Trypanosoma evansi infection. Vet. Parasitol. 2013;197:571-579.

86.Röttcher D., Schillinger D., Zweygarth E. Trypanosomiasis in the camel (Camelus dromedarius) Rev. sci. tech. Off. int. Epiz. 1987;6:463–470. 

87.Salim B., Bakheit M.A., Kamau J., Nakamura I., Sugimoto C. Molecular epidemiology of camel trypanosomiasis based o­n ITS1 rDNA and RoTat 1.2 VSG gene in the Sudan. Parasites Vectors. 2011;4:31. 

88.Sergent E., Donatien A. Archives des Instituts Pasteur de l'Afrique du Nord. (Alger) XXIIe Note; 1921. De l’infection latente dans la trypanosomiase des dromadaires (le Debab) pp. 179-184.

89.Sergent E., Sergent E. Annales de l’Institut Pasteur d’Alger; 1905. EL-DEBAB Trypanosomiase des dromadaires de l’Afrique du Nord; pp. 17-48. 

90.Tehseen S., Jahan N., Qamar M.F., Desquesnes M., Shahzad M.I., Deborggraeve S., Büscher P. Parasitological, serological and molecular survey of Trypanosoma evansi infection in dromedary camels from Cholistan Desert, Pakistan. Parasites Vectors. 2015;8:415. 

91.Toma B., Dufour B., Bénet J.J., Sanaa M., Shaw A., Moutou F. troisième Ed. Association pour l'Etude de l'Epidémiologie des Maladies Animales AEEMA, Maisons-Alfort, France; 2010. Epidémiologie appliquée à la lutte collective contre les maladies animales transmissibles majeures; pp. 188–216.

92.Urakawa T., Verloo D., Moens L., Büscher P., Majiwa P.A. Trypanosoma evansi: cloning and expression in Spodoptera frugiperda [correction of fugiperda] insect cells of the diagnostic antigen RoTat1.2. Exp. Parasitol. 2001;99:181-189.

93.Van Meirvenne N., Magnus E., Büscher P. Evaluation of variant specific trypanolysis tests for serodiagnosis of human infections with Trypanosoma brucei gambienseActa Trop. 1995;60:189–199.

94.Verloo D., Holland W., My L.N., Thanh N.G., Tam P.T., Goddeeris B., Vercruysse J., Büscher P. Comparison of serological tests for Trypanosoma evansi natural infections in water buffaloes from north Vietnam. Vet. Parasitol. 2000;92:87-96. 

95.Verloo D., Magnus E., Büscher P. General expression of RoTat 1.2 variable antigen type in Trypanosoma evansi isolates from different origin. Vet. Parasitol. 2001;97:183-189.

96.Woo P.T.K. The haematocrit centrifuge for the detection of trypanosomes in blood. Can. J. Zool. 1969;47:921-923. 

97.Zhou J., Shen J., Liao D., Zhou Y., Lin J. Resistance to drug by different isolates Trypanosoma evansi in China. Acta Trop. 2004;90:271-275.

 

Ngày 13/03/2024
TS.BS. Huỳnh Hồng Quang & Ths.Bs. Châu Văn Khánh
(Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn)
 

THÔNG BÁO

   Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa của Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn khám bệnh tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và chủ nhật)

   THÔNG BÁO: Phòng khám chuyên khoa Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn xin trân trọng thông báo thời gian mở cửa hoạt động trở lại vào ngày 20/10/2021.


 LOẠI HÌNH DỊCH VỤ
 CHUYÊN ĐỀ
 PHẦN MỀM LIÊN KẾT
 CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM
 QUẢNG CÁO

Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005
Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.
Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464
Email: impequynhon.org.vn@gmail.com
Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng
Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích