Home TRANG CHỦ Chủ nhật, ngày 24/11/2024
    Hỏi đáp   Diễn đàn   Sơ đồ site     Liên hệ     English
IMPE-QN
Web Sites & Commerce Giới thiệu
Web Sites & Commerce Tin tức - Sự kiện
Web Sites & Commerce Hoạt động hợp tác
Web Sites & Commerce Hoạt động đào tạo
Finance & Retail Chuyên đề
Dịch tễ học
Côn trùng học
Nghiên cứu lâm sàng & điều trị
Ký sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng
Sinh học phân tử
Sán lá gan
Sốt xuất huyết
Bệnh do véc tơ truyền
Vi khuẩn & Vi rút
Sán
Giun
Nấm-Đơn bào
Web Sites & Commerce Tư vấn sức khỏe
Web Sites & Commerce Tạp chí-Ấn phẩm
Web Sites & Commerce Thư viện điện tử
Web Sites & Commerce Hoạt động Đảng & Đoàn thể
Web Sites & Commerce Bạn trẻ
Web Sites & Commerce Văn bản pháp quy
Số liệu thống kê
Web Sites & Commerce An toàn thực phẩm & hóa chất
Web Sites & Commerce Thầy thuốc và Danh nhân
Web Sites & Commerce Ngành Y-Vinh dự và trách nhiệm
Web Sites & Commerce Trung tâm dịch vụ
Web Sites & Commerce Thông báo-Công khai
Web Sites & Commerce Góc thư giản

Tìm kiếm

Đăng nhập
Tên truy cập
Mật khẩu

WEBLINKS
Website liên kết khác
 
 
Số lượt truy cập:
5 4 2 0 4 2 6 4
Số người đang truy cập
2 7 6
 Chuyên đề Ký sinh trùng
Schistosomiasis (Nguồn:Natural History Museum, London)
Tổng hợp các loại ký sinh trùng ký sinh và gây bệnh ở người

Nội ký sinh trùng (Endoparasites)

Một nội ký sinh trùng (endoparasite hoặc internal parasite) là một loại ký sinh trùng chiếm lấy thức ăn bằng toàn bộ cơ thể của chúng nằm bên trong bề mặt của vật chủ, chẳng hạn biểu mô. Là những ký sinh trùng sống ký sinh bên trong các cơ quan bên trong hoặc mô bên trong của động vật hoặc thực vật. Nhan bài viết, chúng tôi muống giới thiệu một cách tổng thể về các bệnh do ký sinh trùng đã và dang gây bệnh ở người (gồm cả ngoại ký sinh, nội ký sinh và đơn bào phủ tạng và đơn bào đường máu); trong đó một số bệnh đã được loại trừ tại một số vùng / lãnh thổ, trong khi đó một số bệnh vẫn diễn tiến dai dẳng và nguy cơ tái xuất hiện tại một số quốc gia và đặc biệt hơn là trong số đó có 7 nhóm bệnh phổ biến xếp vào loại các căn bệnh nhiệt đới bị lãng quên (Neglected Tropical Diseases_NTDs) theo ghi nhận của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

Hơn 85% các loại bệnh ở trong bảng tổng hợp này được phát hiện, chẩn đoán và điều trị tại Việt Nam. Một số bệnh khác chúng ta mới chỉ dùng từ “chưa phát hiện hoặc chưa ghi nhận” tại Việt Nam vì nhiều lý do khác nhau: thứ nhất Việt Nam chúng ta có đường biên giới với một số nước trong khu vực Đông Nam Á, có chung dòng sông Mê Kông, trong khi một số quốc gia khác đã có các mầm bệnh thì khả năng Việt Nam có thể là lẽ tất nhiên; thứ hai rằng Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đặc biệt thời gian qua phần não cũng bị ảnh hưởng liên đới bởi tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu (Global Climate change); thứ ba là nước ta là một quốc gia đang phát triển, trình trạng và điều kiện vệ sinh không phải lúc nào cũng đạt điều kiện,…và nhiều lý do khác như du lịch, giao lưu biên giới,….cũng có thể phát sinh các mầm bệnh mới.

Các vi sinh vật đơn bào (Protozoan organisms)

 

Tên vi sinh vật hoặc bệnh

Tên Latin

Bộ phận cơ thể bị ảnh hưởng

Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán

Vùng/quốc gia lưu hành

Nguồn lan truyền / ổ chứa/ vector   

Babesiosis

Babesia B. divergens, B. bigemina, B. equi, B. microfti, B. duncani

Hồng cầu

Lam nhuộm Giemsa

New York, Martha's Vineyard, Nantucket (phân bố các loài khác nhau)

Con bét, ve,…

Balantidiasis

Balantidium coli

Niêm mạc ruột

Phân

 

 

Blastocystosis

Blastocystis

Ruột non

Soi phân trực tiếp hoặc PCR, ELISA

2 - 20% dân số

Ăn các thực phẩm nhiễm phân từ người hoặc động vật nhiễm bệnh

Coccidia

Cryptosporidium

Ruột non

Phân

Rộng khắp

 

Dientamoebiasis

Dientamoeba fragilis

Ruột non

Phân

Đến 10% tại các quốc gia công nghiệp

Dùng các nguồn nước hoặc thực phẩm nhiễm phân

Bệnh do amip-Amoebiasis

Entamoeba histolytica

Ruột non

Phân

Các vùng vệ sinh kém, mật độ dân số cao và các vùng nhiệt đới

Lan truyền qua đường phân miệng

Bệnh do Giardia

Giardia lamblia

Thành ruột non

Phân

Lan rộng khắp thế giới

Nhiễm các nang đóng kén trong nước hoặc thực phẩm nhiễm

Bệnh Isosporiasis

Isospora belli

Tế bào biểu mô ruột non

Phân

Khắp thế giới, ít hơn so với nhiễm Toxoplasma hoặc Cryptosporidium

Đường phân miệng

Bệnh do Leishmania (Leishmaniasis)

Leishmania

Da niêm mạc, hoặc tạng

Xác định có thể nhìn bằng mắt thường trên các tổn thương hoặc nhuộm bệnhphẩm Leishman's hoặc Giemsa

Bệnh Leishmania- khắp thế giới; bệnh Leishmania da niêm (Old World); hoặc gây bệnh ở da niêm mạc (New World)

Phlebotomus – một số loài đốt ban đem và cả ruồi cát phlebotomus sandflies

Viêm não, màng não do amip tiên phát (Primary amoebic meningoencephalitis (PAM)

Naegleria fowleri

Não

Nuôi cấy

Hiếm những có thế dẫn đến tử vong

Vùng ao hồ xử lý chất chlorin kém, suối nước nóng, đất

Bệnh sốt rét

Plasmodium falciparum (80% of cases), Plasmodium vivax, Plasmodium ovale, Plasmodium malariae

Hồng cầu

Lam máu

Vùng nhiệt đới- 250 triệu ca mỗi năm

Muỗi Anopheles, đốt ban đêm

Rhinosporidiosis

Rhinosporidium seeberi

Mũi, mũi hầu

ổ chứa là đất và nước

Ấn Độ và Sri Lanka

Chất tiết mũi do tiếp xúc với các chất liệu nhiễm qua tắm rửa và bơi trong các ap hồ.

Toxoplasmosis - Parasitic pneumonia

Toxoplasma gondii

Mắt, não, tim, gan

Máu và PCR

Lan rộng-1/3 số người nhiễm

Tiêu thụ các thịt bò, heo, dê chưa náu chín nhiễm Toxoplasma bradyzoites, ăn uống sữa nhiễm Toxoplasma tachyzoites, sử dụng các nguồn nước hoặc thực phẩm nhiễm oocysts trong phân mèo.

Bệnh do Trichomonas (Trichomoniasis)

Trichomonas vaginalis

Nữ giới, biểu hiện trên đường tiết niệu và nam giới không biểu hiện triệu chứng

Xét nghiệm và soi kính chất dịch tiết

7.4 triệu người châu Mỹ

Lây truyền qua đường tình dục

Bệnh ngủ (Sleeping sickness)

Trypanosoma brucei

Lymph máu và hệ thần kinh TƯ

XN kính hiển vi các dịch từ các săn (chancre), hạch lympho, dịch tiết và tủy xương.

50.000 – 70.000 người

Ruồi tsetse đốt vào ban đêm

Bệnh Chagas

Trypanosoma cruzi

Đại tràng, thực quản, tim, thần kinh, cơ và hệ máu

Nhuộm Giemsa

Mexico, Trung Mỹ, Nam Mỹ; 16-18 triệu người

Triatoma/Reduviidae, đốt ban đêm

Các loại giun (Helminths organisms)

 

Tên vi sinh vật

hoặc bệnh

Tên Latin

Bộ phận cơ thể bị ảnh hưởng

Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán

Vùng/quốc gia lưu hành

Nguồn lan truyền / ổ chứa/ vector   

Giun móc/mỏ Ancylostomiasis

/Hookworm

Ancylostoma duodenale, Necator americanus

Phổi, ruột non, máu

Phân

Thường ở vùng nhiệt đới, ấm, ẩm và thời tiết ấm.

Xuyên qua da do ấu trùng giai đoạn L3

Bệnh Anisakiasis

Anisakis

Phản ứng dị ứng

Sinh thiết

Vật chủ tình cờ

Do ăn cá sống, mực ống, mực nang và bạch tuột.

Giun tròn Roundworm - Parasitic pneumonia

Ascaris sp. Ascaris lumbricoides

Ruột non, ruột thừa, gan, tụy, phổi và dễ dẫn đến hội chứng Löffler

Phân

Thường ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

 

Giun tròn

Baylisascaris Baylisascaris procyonis, Baylisascaris melis, Baylisascaris transfuga, Baylisascaris columnaris, Baylisascaris devosi, Baylisascaris laevis

 

 

 

Lệ thuộc vào loài: tiêu hóa các chất nhiễm từ phân của con gấu trúc Mỹ, con lửng, gấu, rái cá và chồn.

 

Brugia malayi, Brugia timori

Hạch lympho

Mẫu máu

Vùng nhiệt đới châu Á

Loài chân khớp

Sán dây

Cestoda

Ruột non

Phân

Hiếm gặp

 

Sán lá gan nhỏ (Clonorchiasis)

Clonorchis sinensis; Clonorchis viverrini

 

 

 

 

 

Dicrocoelium dendriticum

Túi mật

 

Hiếm gắp

Do ăn kiến

Dioctophyme renalis infection

Dioctophyme renale

Thận điển hình thận phải)

Nước tiểu

Khắp thế giới

Ăn cá nước ngọt chưa nấu chín

Sán dây Diphyllobothriasis

Diphyllobothrium latum

Ruột non, máu

Phân (kính hiển vi)

Châu Âu, Nhật, Uganda, Peru, Chile

Ăn cá nước ngọt chưa nấu chín

Giun chỉ Guinea worm - Dracunculiasis

Dracunculus medinensis

Mô dưới da, cơ

Tạo các nốt hoặc loét da

Sudan

 

Sán dải - Echinococcosis

Echinococcus granulosus, Echinococcus multilocularis, E. vogeli, E. oligarthrus

Gan, phổi, thận, lách

Hình ảnh nang sán, bên trong gan, phổi, thận và lách

Các quốc gia vùng Trung Đông

Như vật chủ trung gian, ăn các thức ăn nhiễm phân của các động vật hoặc thịt chưa nấu chín từ các ĐV

 

Echinostoma echinatum

Ruột non

 

Viễn Đông

Ăn cá sống và các loài nhuyễn thể, ốc.

Giun kim- Enterobiasis

Enterobius vermicularis, Enterobius gregorii

Ruột non và hậu môn

Phân, dùng test áp hậu môn.

Lan rộng và vùng ôn đới và vùng nhiệt đới.

 

Sán lá gan lớn - Fascioliasis

Fasciola hepatica, Fasciola gigantica

Gan, túi mật

Phân

Fasciola hepatica ở châu Âu, châu Phi Australia, châu Mỹ và châu Đại dương; Fasciola gigantica chỉ ở châu Phi và châu Á, 2.4 triệu người nhiễm cả 2 loài này.

Các ốc nước ngọt.

Sán lá ruột- Fasciolopsiasis

Fasciolopsis buski

Ruột non

Phân và chất nôn

Đông Á- 10 triệu người nhiễm

Ăn các rau thủy sinh hoặc uống nước nhiễm ấu trùng giai đoạn nhiễm

Giun đầu gai - Gnathostomiasis

Gnathostoma spinigerum, Gnathostoma hispidum

Mô dưới da

Khám thực thể

Hiếm-Đông Nam Á

Ăn thịt nấu chưa chín hoặc sống (gà, cá nước ngọt, ốc, ếch, heo) hoặc nước nhiễm bẩn.

Hymenolepiasis

Hymenolepis nana, Hymenolepis diminuta

 

 

 

Do ăn các chất liệu hoặc các gián, bọ cánh cứng,…

Giun chỉ Loa loa, Calabar swellings

Loa loa filaria

Mô liên kết, phổi, mắt,…

Máu (nhuộm Giemsa, haematoxylin, eosin)

Rừng tây Phi, 12-13 triệu người

Tabanidae – ruồi ngựa, đốt ban ngày

Giun chỉ- Mansonelliasis

Mansonella streptocerca

Mô dưới da

 

 

Côn trùng

Metagonimiasis – sán lá ruột

Metagonimus yokogawai

 

Phân

Siberia, Manchuria, Balkan states, Israel, Tây Ban Nha

Ăn các loại cá muối hoặc nấu chưa chín

River blindness

Onchocerca volvulus, Onchocerciasis

Da, mắt, mô

Lấy phần da không máu, dùng nhíp lấy

Africa, Yemen, Trung và nam Mỹ, các sông dòng tốc độ chảy nhanh

Simulium/ruồi đen, đốt ban ngày.

Sán lá gan nhỏ (Chinese Liver Fluke)

Opisthorchis viverrini, Opisthorchis felineus, Clonorchis sinensis

Ống mật

 

1.5 triệu dân ở Nga

Ăn các thức ăn cá đông lạnh, cá muối

Bệnh sán lá phổi-Paragonimiasis

Paragonimus westermani; Paragonimus africanus; Paragonimus caliensis; Paragonimus kellicotti; Paragonimus skrjabini; Paragonimus uterobilateralis

Phổi

Đờm, phân

Đông Á

Ăn các loại cua chưa nấu chín, hoặc các loài nhuyễn thể khác.

Sán máng-Schistosomiasis

Schistosoma sp.

 

 

Châu Phi, Caribbe, Đông nam Mỹ, Đông Á, Trung Đông -200 triệu người

Phơi nhiễm da với nước có ốc nước ngọt nhiễm mầm bệnh.

Sán máng đường ruột intestinal schistosomiasis

Schistosoma mansoni

Gan, ruột, lách, phổi, da

Phân

Châu Phi, nam Mỹ, châu Á. Trung Đông- 83 triệu người

Phơi nhiễm da-nước nhiễm ốc Biomphalaria có nhiễm mầm bệnh

Sán máng đường tiết niệu-urinary schistosomiasis

Schistosoma haematobium

Thận, bàng quang, niệu đạo, phổi, da.

Nước tiểu

Châu Phi, Trung Đông

Phơi nhiễm da với nước nhiễm ốc Bulinus sp.

Sán máng Schistosoma japonicum

Schistosoma japonicum

Ruột, gan, lách, phổi, da.

Phân

Trung Quốc, Đông Á, Philippin

Phơi nhiễm da-nước nhiễm ốc Oncomelania sp. bị nhiễm ấu trùng.

Sán máng đường ruột châu Á Asian schistosomiasis

Schistosoma mekongi -

 

 

Đông Nam Á

Phơi nhiễm da-nước nhiễm Neotricula aperta - ốc nước ngọt.

Sán nhái-Sparganosis

Spirometra erinaceieuropaei

 

 

 

Ăn các chất nhiễm phân chó, mèo

Giun lươn- Strongyloidiasis

Strongyloides stercoralis

Ruột, da (ấu trùng di chuyển)

Phân, máu

 

Đi xuyên da.

Sán dây bò-Beef tapeworm

Taenia saginata

Ruột

Phân

Phân bố khắp thế giới

Ăn các thịt bò chưa nấu chín

Sán dây lợn - Pork tapeworm

Taenia solium

 

 

 

Ăn các thịt heo chưa náu chín

Giun đũa chó, mèo-Toxocariasis

Toxocara canis, Toxocara cati

Gan, não, mắt, (Toxocara canis - Visceral larva migrans, Ocular larva migrans)

Lấy sinh thiết tại mắt và máu xét nghiệm

Phân bố khắp thế giới

Thói quen ăn đất, thực phẩm nhiễm trứng Toxocara sp, gan của gà chưa nấu chín.

Bệnh giun xoắn-Trichinosis

Trichinella spiralis, Trichinella britovi, Trichinella nelsoni, Trichinella nativa

Cơ, vùng ổ mắt, ruột non

Máu

Ưu thế ở các quốc gia đang phát triển do vấn đề vệ sinh thực phẩm.

Ăn các thịt heo chưa nấu chín

Swimmer's itch

Trichobilharzia regenti, Schistosomatidae

 

 

 

Phơi nhiễm da với nguồn nước nhiễm (ốc)

Bệnh giun tóc-Whipworm

Trichuris trichiura, Trichuris vulpis

Đại tràng và hậu môn

Phân (trứng)

Trên khắp thế giới

Nhiễm tình cờ trứng trong các thực phẩm khô như đậu, gạo, ngũ cố và đất nhiễm phân.

Bệnh giun chỉ bạch huyết-ElephantiasisLymphatic filariasis

Wuchereria bancrofti

Hệ lympho

Lam máu giọt dàu nhuộm hematoxylin.

Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới

Muỗi, đốt ban đêm

Các vi sinh vật khác (Other organisms)

 

Tên vi sinh vật hoặc bệnh

Tên Latin

Bộ phận cơ thể bị ảnh hưởng

Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán

Vùng/quốc gia lưu hành

Nguồn lan truyền / ổ chứa/ vector   

Ký sinh trùng

Archiacanthocephala

 

 

 

 

Hội chứng Halzoun

Linguatula serrata

Mũi họng

Khám thực thể

Trung Đông

Tiêu hóa các thịt nấu chưa chín nhiễm bệnh từ lạc đà và trâu.

Bệnh dòi-Myiasis

Oestroidea, Calliphoridae, Sarcophagidae

Mô sống hay chết

 

 

 

Ngoại ký sinh (Ectoparasites)

 

Tên vi sinh vật hoặc bệnh

Tên Latin

Bộ phận cơ thể bị ảnh hưởng

Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán

Vùng/quốc gia lưu hành

Nguồn lan truyền / ổ chứa/ vector   

Bệnh do Bedbug

Cimicidae Cimex lectularius

Da

Có thể nhìn mắt thường

 

Dính qua quần áo và giường ngủ.

Bệnh chấy rận ở đầu (Head louse - Pediculosis)

Pediculus humanus

Các nốt mụn mủ ở tóc

Có thể nhìn thấy dưới KHV

 

Tiếp xúc qua tóc-tóc

Bệnh chấy rận toàn thân (Body louse – Pediculosis)

Pediculus humanus corporis

Tổn thương toàn thân

Xác định qua KHV (Vagabond's disease)

 

Tiếp xúc da-da như hoạt động tình dục và mặc quần áo hoặc giường ngủ.

Bệnh chấy rận ở mu (Crab louse – Pediculosis)

Phthirus pubis

Vùng mu và mi mắt

Xem qua kính hiển vi

 

Tiếp xúc da-da như hoạt động tình dục và mặc quần áo hoặc giường ngủ.

Bệnh ghẻ

Sarcoptes scabiei

Da

Xem kính hiển vi bệnh phẩm cao trên bề mặt

 

Tiếp xúc da-da như hoạt động tình dục và mặc quần áo hoặc giường ngủ.

Tài liệu tham khảo

1.Cogo PE, Scaglia M, Gatti S et al. Fatal Naegleria fowleri Meningoencephalitis, Italy Emerging Infectious Diseases. 2009

2.Bennett, Nicholas John State University of New York Upstate Medical University Domachowske, Joseph; Khan, Asad A Louisiana State University Health Science Center; King, John W; Cross, J Thomas Naegleria eMedicine; accessed Jan 2009

3.Yılmaza, Hasan; Gödekmerdan, Ahmet Human fasciolosis in Van province, Turkey. Aactatropica.2004.04.009

4.Centers for Disease Control and Prevention Fasciolopsiasis

5.Tolan, Robert W Gnathostomiasis eMedicine, updated Feb 2008

6.Tolan, Robert W Jr Hymenolepiasis eMedicine; updated Feb 2008

 

Ngày 19/01/2010
Ts.Triệu Nguyên Trung &Ths.Huỳnh Hồng Quang
(Tổng hợp)
 

THÔNG BÁO

   Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa của Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn khám bệnh tất cả các ngày trong tuần (kể cả thứ 7 và chủ nhật)

   THÔNG BÁO: Phòng khám chuyên khoa Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn xin trân trọng thông báo thời gian mở cửa hoạt động trở lại vào ngày 20/10/2021.


 LOẠI HÌNH DỊCH VỤ
 CHUYÊN ĐỀ
 PHẦN MỀM LIÊN KẾT
 CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM
 QUẢNG CÁO

Trang tin điện tử Viện Sốt rét - Ký Sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
Giấy phép thiết lập số 53/GP - BC do Bộ văn hóa thông tin cấp ngày 24/4/2005
Địa chỉ: Khu vực 8-Phường Nhơn Phú-Thành phố Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định.
Tel: (84) 0256.3846.892 - Fax: (84) 0256.3647464
Email: impequynhon.org.vn@gmail.com
Trưởng Ban biên tập: TTND.PGS.TS. Hồ Văn Hoàng-Viện trưởng
Phó Trưởng ban biên tập: TS.BS.Huỳnh Hồng Quang-Phó Viện trưởng
• Thiết kế bởi công ty cổ phần phần mềm: Quảng Ích