Trong chương trình phòng chống bệnh sốt xuất huyết hiện nay, việc phòng chống véc tơ là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong chương trình phòng chống sốt xuất huyết Quốc Gia. Để phòng chống muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết hiệu quả cần phải kịp thời nắm được tình hình nhạy, kháng của các véc tơ sốt xuất huyết với hóa chất diệt trong từng khu vực, hiệu lực diệt muỗi của từng loại hóa chất ở các liều lượng khác nhau, từ đó làm cơ sở đề xuất, hướng dẫn sử dụng loại hóa chất nào với liều lượng bao nhiêu cho phù hợp với từng địa phương.
Hiện nay, khi có dịch sốt xuất huyết, thì phun không gian hoá chất diệt côn trùng vẫn là biện pháp hiệu quả nhất để dập dịch. Tuy nhiên, tính kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae. aegypti đã được ghi nhận ở khắp nơi trên thế giới, với hầu hết các loại hóa chất diệt. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (2006), hơn 500 loại côn trùng có vai trò truyền bệnh đã kháng với hoá chất diệt, trong đó có hơn 50% số loài là muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản, giun chỉ …
Vì vậy, việc đánh giá độ nhạy cảm của muỗi Aedes aegypti với hoá chất diệt côn trùng ở Việt Nam, xây dựng bản đồ dịch tễ học kháng hoá chất diệt côn trùng của muỗi Aedes aegypti; cũng như thử nghiệm hiệu lực diệt muỗi của các loại hóa chất diệt côn trùng phun dưới dạng ULV ở các liều lượng khác nhau, để xác định liều lượng của hóa chất có hiệu quả diệt muỗi tốt nhất tại mỗi địa phương. Từ đó, tạo cơ sở xây dựng chiến lược sử dụng hoá chất diệt côn trùng vàđề xuất những giải pháp khoa học trong phòng chống véc tơ sốt xuất huyết hiệu quả và bền vững ở Việt Nam.
Thử nhiệm được tiến hành tại Tp. PleiKu, huyện Đức Cơ (Gia Lai); huyện Hàm Thuận Nam (Bình Thuận); Tp. Quy Nhơn, huyện Vân Canh (Bình Định); TP. Tuy Hòa, huyện Sông Cầu (Phú Yên) trong hai năm 2008 - 2010.
Phương pháp thử nghiệm
Phương pháp thử nghiệm nhạy cảm của Ae. aegypti với hoá chất diệt
Xác định độ nhạy cảm của Ae. aegypti với loại giấy tẩm hoá chất diệt côn trùng (theo phương pháp của Tổ chức Y tế Thế giới):
a) Các loại giấy thử:
Malathion 5%, Deltamethrin 0,05%, Permethrin 0,75%, Alphacypermethrin 30 mg?m2
b) Muỗi thử nghiệm:
- Muỗi cái Ae. Aegypti thu thập bọ gậy từ thực địa, chủng F0 hoặc nuôi đến F1 trong phòng thí nghiệm, thử nghiệm tại thực địa ở Vân Canh muỗi đủ tiêu chuẩn, nhạy cảm với hóa chất, 2 – 5 ngày tuổi, nuôi bằng nước đường glucose 10%.
c) Nhiệt độ và ẩm độ :
- Nhiệt độ 28 ± 20 C
- Ghi nhận theo thực tế đo được
Thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sử dụng muỗi cái Ae. aegypti, chohút nước đường glucose 10%. Thời gian cho tiếp xúc với giấy thử là 1 giờ. Muỗi sau khi tiếp xúc được chuyển qua ống nghỉ và cho hút glucose 10%. Theo dõi 24 giờ.
d) Chỉ số đánh giá:
* Tỷ lệ chết trên 98 – 100%: Muỗi nhạy cảm với hoá chất diệt.
* Tỷ lệ chết từ 80 –97%: Muỗi có thể kháng với hóa chất cần thử lại.
* Tỷ lệ chết dưới 80%: Muỗi kháng với hoá chất diệt.
- Nếu lô chứng có tỷ lệ muỗi chết > 20% thì hủy bỏ thử nghiệm.
- Nếu lô chứng có tỷ lệ muỗi chết từ 5 – 20% thì điều chỉnh theo công thức Abbott.
Abbott= | % muỗi chết thí nghiệm - % muỗi chết đối chứng | X100 |
100 - % muỗi chết đối chứng |
Phương pháp thử nghiệm hiệu lực diệt muỗi của hóa chất phun ULV
Theo Quy trình dự thảo của Bộ Y tế (2010)
a) Hóa chất và Liều lượng:
+ Permethrine 50EC: pha theo tỷ lệ 1:7, 1:6, 1:5 (hóa chất : nước).
+ K-Othrine 2EW:pha theo tỷ lệ 1:7, 1:6, 1:5 (hóa chất : nước).
b) Muỗi thử nghiệm:
- Muỗi cái Ae. Aegypti thu thập bọ gậy từ thực địa, chủng F0 hoặc nuôi đến F1 trong phòng thí nghiệm, thử nghiệm tại thực địa ở Vân Canh muỗi đủ tiêu chuẩn, nhạy cảm với hóa chất, 2 – 5 ngày tuổi, nuôi bằng nước đường glucose 10%.
c) Nhiệt độ và ẩm độ :
- Nhiệt độ 28 ± 20 C
- Ghi nhận theo thực tế đo được
Thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sử dụng muỗi cái Ae. aegypti, chohút nước đường glucose 10%. Thời gian cho tiếp xúc với giấy thử là 1 giờ. Muỗi sau khi tiếp xúc được chuyển qua ống nghỉ và cho hút glucose 10%. Theo dõi 24 giờ.
d) Chỉ số đánh giá :
+ % muỗi chết: 90 – 100%: Hóa chất có hiệu lực diệt tốt
+ % muỗi chết: 70 – < 90%: Hóa chất có hiệu lực diệt trung bình
+ % muỗi chết: < 70%: Hóa chất có hiệu lực diệt kém
- Nếu lô chứng có tỷ lệ muỗi chết > 20% thì hủy bỏ thử nghiệm.
- Nếu lô chứng có tỷ lệ muỗi chết từ5 – 20%thì điều chỉnh theo công thức Abbott.
Abbott= | % muỗi chết thí nghiệm - % muỗi chết đối chứng | X100 |
100 - % muỗi chết đối chứng |
 |
Thử nghiệm hiệu lực diệt của hóa chất phun ULV tại thực địa |
Kết quả thử nhiệm
Kết quả thử nghiệm nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti với hóa chất
Kết quả thử nghiệm nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti ở Gia Lai với hóa chất
Địa điểm | Thờigian | Hóa chất | Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ (%) |
Đức Cơ, Gia Lai | 2008 | ICON 30mg/m2 | 31 |
2009 | Malathion 5% | 100 |
2009 | Permethrin 0,75% | 5 |
2009 | Deltamethrin 0,05% | 7 |
Tp. PleiKu, Gia Lai | 2010 | Permethrin 0,75% | 73 |
2010 | Deltamethrin 0,05% | 69 |
Muỗi Aedes aegypti ở huyện Đức Cơ và thành phố PleiKu, tỉnh Gia Lai còn nhạy cảm với Malathion (5%); nhưng đã kháng với các hóa chất ICON (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Kết quả thử nghiệm nhạy cảm muỗi Ae. aegypti ở Bình Định với hóa chất
Địa điểm | Thờigian | Hóa chất | Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ (%) |
Vân Canh, Bình Định | 2009 | Malathion 5% | 100 |
2009 | Permethrin 0,75% | 5-7 |
2009 | Deltamethrin 0,05% | 8-10 |
An Nhơn, Bình Định | T6/2010 | Deltamethrin 0,05% | 22 |
T6/2010 | Permethrin 0,75% | 20 |
Muỗi Aedes aegypti ở huyện Vân Canh và huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định còn nhạy cảm với Malathion (5%); nhưng đã kháng với các hóa chất ICON (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Kết quả thử nghiệm nhạy cảm muỗi Ae. aegypti ở Phú Yên với hóa chất
Địa điểm | Thờigian | Hóa chất | Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ (%) |
Tp. Tuy Hòa, Phú Yên | 2008 | ICON 30mg/m2 | 28 |
2009 | Malathion 5% | 100 |
2009 | Permethrin 0,75% | 35 |
2009 | Deltamethrin 0,05% | 25 |
Sông Cầu, Phú Yên | 2009 | Malathion 5% | 100 |
2009 | Permethrin 0,75% | 40-43 |
2009 | Deltamethrin 0,05% | 20-25 |
Phú Hòa, Phú Yên | T7/2010 | Deltamethrin 0,05% | 19 |
T7/2010 | Permethrin 0,75% | 18 |
Đông Hòa, Phú Yên | T7/2010 | Deltamethrin 0,05% | 22 |
T7/2010 | Permethrin 0,75% | 21 |
Muỗi Aedes aegypti ở thành phố Tuy Hòa, huyện Sông Cầu còn nhạy cảm với Malathion (5%). Muỗi Aedes aegypti ở thành phố Tuy Hòa, huyện Sông Cầu, huyện Phú Hòa và huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yênđã kháng với các hóa chất ICON (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Kết quả thử nghiệm nhạy cảm muỗi Ae. aegypti ở Bình Thuận với hóa chất
Địa điểm | Thờigian | Hóa chất | Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ (%) |
Hàm Thuận Nam, Bình Thuận | 2008 | Lambdacyhalothrin 30mg/m2 | 19 |
Muỗi Aedes aegypti ở huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuậnđã kháng với hóa chất Lambdacyhalothrin (30mg/m2).
Kết quả thử nghiệm hiệu lực diệt của hóa chất phun ULV
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Bình Định
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của Map-Permethrin 50EC phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 76 69 | 38 34,5 | 119 124 | 59,5 62 |
Pha 1:6 | 200 200 | 127 117 | 63,5 58,5 | 138 157 | 69 78,5 |
Pha 1:5 | 200 200 | 179 174 | 89,5 87 | 192 188 | 96 94 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở Bình Định với hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt kém, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của K-Othrin 2EW phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 166 161 | 83 80,5 | 176 171 | 88 85,5 |
Pha 1:6 | 200 200 | 181 176 | 90,5 88 | 190 187 | 95 93,5 |
Pha 1:5 | 200 200 | 189 186 | 94,5 93 | 195 196 | 97,5 98 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở Bình Định với hóa chất K-Othrin 2EW: ở cả 3 liều lượng 1:7, 1:6, và 1:5 đều có tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ cao: từ 85,5% trở lên. Như vậy ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti trung bình, ở liều lượng pha 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi tốt .
 |
Hình 1: Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Bình Định |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Phú Yên
a) Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở huyện Phú Hòa, Phú Yên
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của Map-Permethrin 50EC phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 88 81 | 44 40,5 | 125 118 | 62,5 59 |
Pha 1:6 | 200 200 | 128 117 | 64 58,5 | 163 167 | 81,5 83,5 |
Pha 1:5 | 200 200 | 171 168 | 85,5 84 | 191 193 | 95,5 96,5 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở huyện Phú Hòa, Phú Yên với hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt kém, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của K-Othrin 2EW phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 170 172 | 85 86 | 179 176 | 89,5 88 |
Pha 1:6 | 200 200 | 181 177 | 90,5 88,5 | 190 193 | 95 96,5 |
Pha 1:5 | 200 200 | 174 169 | 87 84,5 | 197 194 | 98,5 97 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở huyện Đông Hòa, Phú Yên với hóa chất K-Othrin 2EW: ở cả 3 liều lượng 1:7, 1:6, và 1:5 đều có tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ cao: từ 88% trở lên. Như vậy ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti trung bình, ở liều lượng pha 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi tốt .
b) Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở huyện Đông Hòa, Phú Yên
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của Map-Permethrin 50EC phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 77 66 | 38,5 33 | 127 121 | 63,5 60,5 |
Pha 1:6 | 200 200 | 131 121 | 65,5 60,5 | 159 147 | 79,5 73,5 |
Pha 1:5 | 200 200 | 179 174 | 89,5 87 | 192 188 | 96 94 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở huyện Đông Hòa, Phú Yên với hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt kém, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của K-Othrin 2EW phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 174 171 | 87 85,5 | 179 181 | 90 90,5 |
Pha 1:6 | 200 200 | 185 187 | 92,5 93,5 | 189 192 | 94,5 96 |
Pha 1:5 | 200 200 | 181 184 | 90,5 92 | 198 196 | 99 98 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở huyện Đông Hòa, Phú Yên với hóa chất K-Othrin 2EW: ở cả 3 liều lượng 1:7, 1:6, và 1:5 đều có tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ từ 90% trở lên. Như vậy ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin vẫn còn hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
 |
Hình 2: Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Phú Yên |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Gia Lai
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của Map-Permethrin 50EC phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 129 124 | 64,5 62 | 165 161 | 82,5 80,5 |
Pha 1:6 | 200 200 | 151 161 | 75,5 80,5 | 178 184 | 89 92 |
Pha 1:5 | 200 200 | 182 184 | 91 92 | 196 198 | 98 99 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở Gia Lai với hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình-khá (89 – 92% muỗi chết), và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của K-Othrin 2EW phun ULV
Liều lượng | Số muỗi thử | Số muỗi gục sau 1 h | % muỗi gục sau 1 h | Số muỗi chết sau 24 h | % muỗi chết sau 24 h |
Pha 1:7 | 200 200 | 179 177 | 89,5 88,5 | 184 181 | 92 90,5 |
Pha 1:6 | 200 200 | 185 189 | 92,5 94,5 | 194 196 | 97 98 |
Pha 1:5 | 200 200 | 190 194 | 95 97 | 200 200 | 100 100 |
Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti ở Gia Lai với hóa chất K-Othrin 2EW ở cả 3 liều lượng 1:7, 1:6, và 1:5 đều có tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ cao hơn 90%. Như vậy ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
 |
Hình 3: Kết quả thử hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của hóa chất phun ULV ở Gia Lai |
Kết luận
Nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti với hóa chất
Muỗi Ae. aegypti ở huyện Đức Cơ và thành phố PleiKu, tỉnh Gia Lai còn nhạy cảm với Malathion (5%); nhưng đã kháng với các hóa chất ICON (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Muỗi Ae. aegypti ở huyện Vân Canh và huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định còn nhạy cảm với Malathion (5%); nhưng đã kháng với các hóa chất ICON (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Muỗi Ae. aegypti ở thành phố Tuy Hòa, huyện Sông Cầu còn nhạy cảm với Malathion (5%). Muỗi Aedes aegypti ở thành phố Tuy Hòa, huyện Sông Cầu, huyện Phú Hòa và huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yênđã kháng với các hóa chất Lambdacyhalothrin (30mg/m2),Deltamethrine (0,05%) và Permethrin (0,75%).
Muỗi Ae. aegypti ở huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuậnđã kháng với hóa chất Lambdacyhalothrin (30mg/m2).
Hiệu lực diệt của hóa chất phun ULV
Bình Định:
+ Hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt kém, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
+ Hóa chất K-Othrin 2EW: ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti trung bình, ở liều lượng pha 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi tốt .
Phú Yên:
+ Hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt kém, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
+ Hóa chất K-Othrin 2EW: ở liều lượng 1:7 có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Gia Lai:
+ Hóa chất Map-Permethrin 50EC: ở liều lượng 1:7 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình, ở liều lượng 1:6 hóa chất có hiệu lực diệt trung bình-khá (89 – 92% muỗi chết), và ở liều lượng 1:5 hóa chất có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
+ Hóa chất K-Othrin 2EW: ở liều lượng pha 1:7, hóa chất K-Othrin có hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti tốt.
Khuyến nghị
-Malathion: còn nhạy, có thể tiến hành thử nghiệm hiệu lực diệt muỗi Ae. aegypti của Malathion để đưa vào sử dụng.
-Tiếp tục thử nghiệm Permethrin và K-Othrin ở liều lượng khác nhau ở các địa phương khác nhau để xác định liều lượng của hóa chất phun ULV diệt muỗi tốt nhất cho từng địa phương.
-Tăng cường các biện pháp nâng cao hiệu quả của phun hóa chất: Truyền thông, tập huấn, chế độ, máy phun…
-Thử nghiệm các loại hóa chất khác và mới.